Giải Địa Lý lớp 7 Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

  • Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa trang 1
Bài 18. Thực hành:
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Nhận biết các môi trường ở đới ôn hoà qua tranh ảnh và biểu đồ khí hậu.
GỢI ý nội dung THực hành
Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm tương ứng với các môi trường của đới ôn hòa
Sự TƯƠNG ỨNG CỬA CÁC BIỂU Đồ TƯƠNG QUAN NHIỆT - ẨM
VỚI CÁC MÔI TRƯỜNG CỦA ĐỚI ÔN HÒA
Biểu
đồ
Nhiệt độ,
biên độ nhiệt
Lượng mưa,
phân bô' mưa
Môi trường
A
Nhiệt độ TB: -1ũ°c
Biên độ nhiệt; 40°C
ít. Cao nhất: tháng 7 (< 50mm)
Có 9 tháng mưa tuyết (< 0°C)
- Ôn đới lục địa cận cực
B
Nhiệt độ TB: 18°c
Biên độ nhiệt: 15°c
Trung bình.
Mưa chủ yếu vào thu đông. Mùa hạ khô hạn
- Ôn đới địa trung hải
c
Nhiệt độ TB: 8°c
Biên độ nhiệt;< 1 o°c
- Mưa khá cao, phân bô' đều, 4 tháng mùa hạ hơi thấp (80mm)
- Ôn đới hải dương
(Đã giảm tải)
Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải co2 từ năm 1840 đến 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng
Cho đến năm 1840, lượng khí thải co2 trong không khí vẫn ổn định ở mức 275 phần triệu (275 p.p.m)
Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng khí thải CƠ2 không ngừng gia tăng; năm 1997 đã đạt đến 355 p.p.m.
Nguyên nhân: do các chất khí thải co2 trong công nghiệp, trong đời sống và trong đốt rừng ngày càng nhiều.