Giải Địa Lý lớp 7 Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo)

  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo) trang 1
  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo) trang 2
  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo) trang 3
  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo) trang 4
  • Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (Tiếp theo) trang 5
Bài 52. THIÊN NHIÊN CHÂU Âu
(Tiếp theo)
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
Nêu và giải thích ở mức độ đơn giản sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu Âu.
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số trạm ở châu Âu.
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Các môi trường tự nhiên
Môi trường ôn đới hải dương
Môi trường ôn đới hải dương ở các đảo và ven biển Tây Âu (Anh, Ai-len, Pháp...).
Khí hậu ôn hoà, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên o°c. Mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 - l.OOOmm/năm).
Sông ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng, phát triển rừng cây lá rộng (sồi, dẻ,...).
Môi trường ôn đới lục địa
Môi trường ôn đới lục địa ở khu vực Đông Âu.
Có khí hậu ôn đới lục địa, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm. Càng vào sâu trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa.
Sông nhiều nước trong mùa xuân - hạ và có thời kì đóng băng vào mùa đông. Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
Môi trường địa trung hải
Môi trường địa trung hải nằm ở Nam Âu, ven Địa Trung Hải.
Mưa tập trung vào thu — đông, mùa hạ nóng khô, sông ngòi ngắn và dốc, rừng thưa, cây lá cứng xanh quanh năm.
Môi trường núi cao
Môi trường núi cao điển hình là môi trường thuộc dãy An-pơ.
Có nhiều mưa trên các sườn đón gió ở phía tây, thực vật thay đổi theo độ cao.
+ Ở chân núi, rừng đã được khai phá từ lâu để sản xuất nông nghiệp. + Từ độ cao 800 - 1.800m, nhiệt độ giảm dần, mưa nhiều, rừng
hỗn giao phát triển.
+ Trên 1.800m, nhiệt độ tiếp tục giảm, là địa bàn của các loài cây lá kim (thông, tùng,...).
+ Trên 2.200m là vùng đồng cỏ núi cao.
+ Trên 3.000m là thế giới của băng tuyết vĩnh cửu và băng hà.
III. gỢi ý trả lời câu hỏi giữa bài
Câu 1. Quan sát hình 52.1, cho biết đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dương.
Trả lời:
Quan sát hình 52.1, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 18°c, tháng VII.
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng 8°c, tháng I.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 10°C.
+ Mùa mưa nhiều: tháng X đến tháng I năm sau.
+ Mùa mưa ít hơn: tháng II đến tháng IX.
+ Tổng lượng mưa: 820mm.
Từ đó, rút ra đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dương: mùa hạ mát; mùa đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 0°C; mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 - l.OOOmm/năm).
Câu 2. Quan sát hình 52.2, cho biết đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa.
Trả lời:
Quan sát hình 52.2, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 20°C, tháng VII.
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng -12°c, tháng I.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 32°c.
+ Mùa mưa nhiều: tháng V đến tháng X.
+ Mùa khô: tháng XI đến tháng IV năm sau.
+ Tổng lượng mưa: 443mm.
Từ đó, rút ra đặc điểm của khí hậu ôn đới lục địa: mùa hạ nóng; mùa đông lạnh, nhiệt độ xuống dưới o°c, ở nhiều nơi có tuyết rơi và sông đóng băng; mưa quanh năm và lượng mưa nhỏ (từ 400 đến 600mm/năm).
Câu 3. Quan sát hình 52.3, cho biết khí hậu địa trung hải có gì đặc biệt?
Trả lời:
Quan sát hình 52.3, nhận xét:
+ Nhiệt độ cao nhất: khoảng 25°c, tháng VII.
+ Nhiệt độ thấp nhất: khoảng 10°C, tháng I.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm: khoảng 15°c.
+ Mùa mưa nhiều: tháng X đến tháng III năm sau.
+ Mùa khô: tháng IV đến tháng IX.
+ Tổng lượng mưa: 711mm.
Từ đó, rút ra điểm đặc biệt của khí hậu địa trung hải: mùa hạ nóng; mùa đông không lạnh lắm, nhiệt độ trên 0°C; mưa vào thu đông. Câu 4. Quan sát hình 52.4, cho biết trên dãy An-pơ có bao nhiêu đai thực vật? Mỗi đai bắt đầu và kết thúc ở độ cao nào?
Trả lời: An-pơ có các đai thực vật:
Dưới 800m: đồng ruộng và làng mạc.
800 - 1.800m: rừng hỗn giao.
1.800 - 2.200m: rừng lá kim.
2.200 - 3.000m: đồng cỏ núi cao.
Trên 3.000m: băng tuyết vĩnh viễn.
rv. GỢI ý THực hiện câu hỏi và bài tập cuối bài
Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải. ■
Trả lời:
So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa
+ Nhiệt độ: khí hậu ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng nóng nhất khoảng 18°c, nhiệt độ tháng lạnh nhất khoảng 8°c. Khí hậu ôn đới lục địa có nhiệt độ tháng nóng nhất khoảng 20°C, nhiệt độ tháng lạnh nhất là -12°C. Như vậy, khí hậu ôn đới hải dương ấm hơn khí hậu ôn đới lục địa.
+ Lượng mưa: khí hậu ôn đới hải dương có lượng mưa hàng năm khoảng l.OOOmm, khí hậu ôn đới lục địa lượng mưa hàng năm từ 400 đến 600mm. Như vậy, khí hậu ôn đới hải dương ẩm hơn khí hậu ôn đới lục địa. - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa
trung hải.
+ Nhiệt độ: khí hậu địa trung hải có nhiệt độ tháng nóng nhất khoảng 25°C, nhiệt độ tháng lạnh nhất khoảng 10°C. Khí hậu ôn đới lục địa có nhiệt độ tháng nóng nhất là 30°C, nhiệt độ tháng lạnh nhất khoảng -12°c. Như vậy, khí hậu địa trung hải có mùa hạ nóng, mùa đông không lạnh và ấm hơn khí hậu ôn đới lục địa.
+ Lượng mưa: khí hậu địa trung hải có lượng mưa trung bình năm gần l.OOOmm, nhưng tập trung vào thu - đông, mùa khô là mùa hạ. Khí hậu ôn đới lục địa có lượng mưa hàng năm từ 400 - 600mm, mưa vào mùa hạ. Như vậy, khí hậu địa trung hải và khí hậu ôn đới có mùa mưa khác nhau.
Câu 2. Tại sao thảm thực vật ở châu Âu lại thay đổi từ tây sang đông? Trả lời: Thảm thực vật ở châu Âu thay đổi từ tây sang đông theo sự
thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa từ tây sang đông.
V. CÂU HỎI Tự HỌC
Điểm nào dưới đây không phải là nét đặc trưng của khí hậu ôn đới hải dương ở châu Ảu?
Nhiệt độ trung bình năm trên 0°C.
Lượng mưa phân hoá theo mùa.
Mùa hạ mát, mùa đông ấm.
Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên.
Tính chất ôn đới lục địa của khí hậu châu Ảu thể hiện ở đặc điểm:
Mùa đông kéo dài và có tuyết rơi.
Mùa hạ nóng, có mưa.
Lượng mưa không lớn, trên dưới 700mm.
Tất cả đều đúng.
Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhất ở châu Âu là:
A. Tây Âu.	B. Bắc Âu.
Nam Âu.	D. Đông Âu.
Sự thay đổi thảm thực vật theo chiều bắc - nam của vùng khí hậu ôn đới lục địa châu Âu biểu hiện ở thứ tự sắp xếp:
Rừng lá kim, thảo nguyên, đồng rêu.
Thảo nguyên, đồng rêu, rừng là kim. c. Đồng rêu, rừng lá kim, thảo nguyên.
Thảo nguyên, rừng lá kim, đồng rêu.
Lũ vào mùa xuân do tuyết tan ở châu Ầu là đặc điểm của chế độ sông vùng khí hậu:
A. Ôn đới lục địa.	B. ôn đới hải dương,
c. Địa trung hải.	D. Núi cao.