Giải Địa 8 - Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

  • Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam trang 1
  • Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam trang 2
  • Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam trang 3
Bài 26
ĐẬC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
Câu hỏi: Em hãy tìm trên hình 26.1 một số mỏ khoáng sản lớn nêu trên.
Hình 26.1. Lược đồ khoáng sàn Việt Nam
Trả lời:
Một số mỏ khoáng sàn có trữ lượng lớn: than (Quàng Ninh), dầu khí ỏ- thềm lục địa, apatit (Lào Cai), đá vôi (Thanh Hóa), sắt (Thạch Khê, Hà Tĩnh), crôm (Cổ Định, Thanh Hóa), bôxít (Cao Bằng. Lạng Sơn, Tây Nguyên).
Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nưó’c ta
Câu hỏi: Em hãy tìm trên hình 26.1 các mỏ chính ở nước ta được nêu trong bảng 26.1.
Trả lòi:
Xem bảng 26.1 SGK trang 99 kết họp với lược đồ khoáng sản Việt Nam hình 26.1.
Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
Câu hỏi: Tại sao chúng ta phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm vả có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
Trả lời:
Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi.
Phần lém khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ.
Một số khoáng sản có nguy CO' bị cạn kiệt do khai thác quá mức và sử dụng còn lãng phí.
Câu hỏi: Em hãy chó biết một số nguyên nhân dẫn tới hậu quả đó và cho một số dẫn chứng.
Trả lòi:
Do việc quản lí lỏng lẻo, khai thác tự do bừa bãi...
Kĩ thuật khai thác lạc hậu, thăm dò đánh giá không chính xác về trữ lượng, hàm lượng, phân bố làm cho việc khai thác gặp khó khăn, đầu tư lãng phí.
Câu hỏi: Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phủ, đa dạng.
Trả lòi:
Nước ta có khoảng 5 ngàn điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác, phần lớn các khoáng sản nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ gồm nhiều loại tài nguyên khoáng sàn nhiên liệu, khoáng sản kim loại và phi kim loại.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta lâu dài và phức tạp với các chu kì tạo núi, các hoạt động mác-ma, bóc mòn, bồi tụ đã để lại cho chúng ta hiện nay:
A. Nhiều mỏ khoáng sản ngoại sinh. B. Nhiều mỏ khoáng sản nội sinh.
c. Cả A, B đều đúng.	D. Cả A, B đều sai.
Câu 2: Khoáng sản được hình thành trong những điều kiện địa chất và cổ địa lí rất lâu dài và tồn tại dưới dạng:
A. Rắn	B. Lỏng	c.	Khí	D. Cả A, B,	c đều đúng
Câu 3: Giai đoạn nào có nhiều vận động tạo	núi sản sinh nhiều khoáng sản?
A. Giai đoạn Tiền Cambri.	B.	Giai	đoạn cổ kiến tạo.
c. Giai đoạn Tân kiến tạo.	D.	Cả	A, B, c đều đúng.
Câu 4: Giai đoạn Tân kiến tạo, khoáng sản chủ yếu là:
A. Dầu mỏ, khí đốt.	B. Than nâu, than bùn.
c. Bôxít.	D. Cả A. B, c đều đúng.
Câu 5: Mỏ bôxít được phát hiện ỏ’ nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lưọng lớn ở:
A. Cao Bằng	.B. Lạng Sơn.	C. Tây Nguyên.	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lưọng:
A. Nhỏ	B. Vừa và nhỏ	C. Lớn	D. Rất lớn
Câu 7: Các mỏ khoáng sản có trù’ lưọng lớn là:
A. Than, dầu mỏ, khí đốt.	B. Bôxit, apatit.
Đá vôi, mỏ sắt.	D. Cả A, B, c đều đúng.
Câu 8: Vì sao phải khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.
Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.
Khai thác sử dụng còn lãng phí.
Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng nào ỏ' nước ta tập trung nhiều than bùn?
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng sông Cừu Long.
c. Đồng bằng duyên hải miền Trung. D. Cả A, B, c đều sai.
Câu 10: Ở nưóc ta, các trận động đất xảy ra những năm gần đây tại khu vực:
A. Điện Biên.	B. Lai Châu.
Cả A, B đều đúng.	D. Cả A, B đều sai.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trả lòi
c
D
B
D
c
B
D
D
B
c