Giải Địa 8 - Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

  • Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 1
  • Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 2
  • Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 3
Bài 5
ĐẶC ĐIÉM DÂN Cư, XÃ HỘI CHÂU Á
Một châu lục đông dân nhất thể giới
Câu hỏi: Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tì lệ gia tăng dân so tự nhiên của châu Ả so với các châu khác và so với thế giới.
Hình 5.1. Lirợc đồ phân bố các chủng tộc ở châu Á
‘"'rả lòi:
Châu Á có số dân đông nhất, chiếm khoảng 61% dân số thế giói. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên so với các châu lục khác khá cao (1,3% năm 2002), chỉ đứng sau châu Phi (2,4%) và đạt đuợc mức trung bình của thế giói (1,3%). Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số của các nước châu Á đã giảm đáng kể do thực hiện chính sách dân số nhưng chưa đến giai đoạn ổn định như các nước phát triển ở châu Âu.
Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
Câu hỏi: Quan sát hình 5.1, em hãy cho biết dân cư châu Ả thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc song chủ yếu ở những khu vực nào?
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh thành phần chủng tộc của châu Ả và châu Âu.
Trả lòi:
Đân cư châu Á thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it.
Chùng tộc Môn-gô-lô-it sống ở Bắc Á và Đông Á. Chủng tộc ơ-rô-pê-ô-it sống ở Tây Nam Á và Nam Á. Khu vực Đông Nam Á có chùng tộc Môn-gô-lô-it sống đan xen với chủng tộc Ô-xtra-lô-it.
Thành phần chủng tộc châu Á đa dạng và phức tạp hon châu Âu.
Noi ra đòi của các tôn giáo lớn
Câu hỏi: Trên thế giới hiện nay có bao nhiêu tôn giáo lớn đóng vai trò đảng kể trong lịch sử văn hóa nhân loại?
Trả lòi:
Có 4 tôn giáo lớn: Án Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.
Câu hỏi: Dựa vào bảng 5.1,em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Ả với châu Ẩu, châu Phi và thế giới.
Châu lục
Mức tăng dân số 1950 - 2000 (%)
Châu Á
262,7
Châu Âu
133,2
Châu Đại Dương
233,8
Châu Mĩ
244,5
Châu Phi
354,7
Toàn thế giới
240,1
So sánh:
Dân số châu Á tăng nhanh (thứ hai sau châu Phi), cao hon so với thế giói.
Tì lệ gia tăng dân số đến năm 2000 đạt mức trung binh thế giới.
Câu hỏi: Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Ả theo so liệu (SGK trang 18).
Trả lời:
Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đường biểu diễn thể hiện sự gia tăng dân số châu Á qua các năm (1800-2002).
Gợi ý: Dân số châu Á qua các thời kì tăng (giảm)? Thời kì tăng nhanh? Tăng bao nhiêu lần?
Câu hỏi: Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn châu Ả.
Tôn giáo
Địa điểm ra đòi
Thòi điểm ra đòi
Ấn Độ giáo
Án Độ
2500 TCN
Phật giáo
Ẩn Độ
TK VI TCN (545)
Thiên Chúa giáo
Pa-lex-tin
Đầu Công nguyên
Hồi giáo
Méc-ca A-rập Xê út
TK VII sau Công nguyên
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dựa vào bảng 5.1, cho biết số dân châu Á so với các châu lục khác.
Đông nhất.	B. Gấp đôi châu Phi.
c. Chiếm 2/3 thế giới.	D. Cả A, B, c đều đúng.
Câu 2: Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đang có xu hướng:
giảm.	B. ngang vói mức trung binh thế giới.
c. Cả A, B đều đúng.	D. Cả A, B đều sai.
Câu 3: Quan sát hình 5.1, cho biết khu vực nào có chủng tộc Môn-gô-lô-it sống đan xen với chủng tộc Ô-xtra-lô-it?
A. Bắc Á.	B. Đông Á.
Đông Nam Á.	D. Tây Nam Á.
Câu 4: Chủng tộc ơ-rô-pê-ô-it phân bố chù yếu ở khu vực:
A. Tây Nam Á.	B. Nam Á.
C. Trung Á.	D. Cả A, B, c đều đúng.
Câu 5: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-it.	B. Ô-tra-lô-it.
C. ơ-rô-pê-ô-it.	D. Cả A, B, c đều đúng.
Câu 6: Châu lục nào trên thế giới là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn?
A. Châu Âu.	B. Châu Á.
C. Châu Mĩ.	D. Châu Đại Dương.
Câu 7: Địa điểm ra đời của Ki-tô giáo là:
A. A-rập Xê-út.	B. Pa-le-xtin.
c. Ấn Độ.	D. Cả A, B, c đều sai.
Câu 8: Hồi giáo là tôn giáo lớn ở:
A. Nam Á.	B. In-đô-nê-xi-a.
c. Ma-lai-xi-a.	D. Cả A, B, c đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời
A
c
c
D
D
B
B
D