Giải Địa Lí 8 - Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản

  • Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản trang 1
  • Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản trang 2
  • Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản trang 3
  • Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản trang 4
'Phần một
THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
(tiếp theo)
Chương XI.	CHAU Á
BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Dựa vào hình 1.1 (SGK. trang 4), em hãy cho biết:
Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?
Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào?
Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhát là bao nhiêu kilômét?
Trả lời
Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á là mũi Sê-li-u-xkin - nằm trên vĩ độ 77"44 B.
Điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là mũi Pi-ai nằm ở phía nam bán đảo Ma-lắc-ca ở vĩ độ 11116 B.
Châu Á tiếp giáp với các đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ân Độ Dương.
Châu Á tiếp giáp với các châu lục: châu Âu, châu Phi.
Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhâì là 9200km.
Dựa vào hình 1.2 (SGK trang 5), em hãy:
Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An- tai... và các sơn nguyên chính: Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can...
Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ân - Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung...
Xác định các hướng núi chính.
Trả lời
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên hình 1.2 để tìm và đọc tên các dãy núi chính (Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai...), các sơn nguyên chính (Trung Xi-bia, Tây Tạng, A-ráp, I-ran, Đê-can...), các đồng bằng rộng bậc nhất (Tu-ran, Lương Hà, Ấn - Hằng, Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung...).
Các hướng núi chính: đông - tây hoặc gần đông - tây (các dãy núi vùng Trung Á, Đông Á); bắc nam hoặc gần bắc - nam (các dãy núi vùng Đông Á, Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á); tây bắc - đông nam (các dãy núi ở Tây Nam Á, Đông Nam Á).
Dựa vào hình 1.2 (SGK trang 5), em hãy cho biết:
Ớ châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào?
Trả lời
Các khoáng sản chủ yếu ở châu Á: dầu mỏ, khí đôi, than, sắt, crôm, đồng, thiếc, man-gan...
Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở các khu vực: Tây Nam Á, Đông Nam Á
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đốì với khí hậu.
Trả lời
Đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á:
+ Vị trí địa lí: châu Á là một bộ phận của lục địa Á - Âu, nằm kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với châu Âu, châu Phi và các đại dương Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Ân Độ Dương.
+ Kích thước lãnh thổ: là châu lục rộng lớn nhát thế giới với diện tích 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo).
Ý nghĩa của chúng đôi với khí hậu:
+ Vị ưí kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo làm cho lượng bức xạ mặt trời phân bố không đều, hình thành các đới khí hậu thay đổi từ bắc đến nam.
+ Kích thước lãnh thổ rộng lớn làm cho khí hậu phân hoá thành các kiểu khác nhau: khí hậu ẩm ở gần biển và khí hậu lục địa khô hạn ở vùng lục địa.
Hãy nêu các đặc điểm của địa hình châu Á.
Trả lời
Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
Các núi và sơn nguyên cao tập ưung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.
Dựa vào hình 1.2 (SGK trang 5), hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các con sông chính chảy qua từng đồng bằng vào vở học theo bảng mẫu (SGK trang 6):
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhâì:
Diện tích phần đâ't liền và các đảo ở châu Á rộng khoảng
A. 41,5 triệu km2.	B. 42,7 triệu km2.
c. 43,6 triệu km2.	D. 44,4 triệu km2.
Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lí
A. 75()44 B.	B. 76°44 B.	c. 77°44 B.	D. 78°44 B.
Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam nơi lãnh thổ rộng nhát là
A. 6100km.	B. 7600km.	c. 8500km.	D. 9200km.
Châu Á tiếp giáp với các châu lục nào?
A. Châu Âu và châu Đại Dương.
c. Châu Âu và châu Mĩ.
Điểm cực Nam của châu Á là mũi
A. Ba-la.
c. Đê-giơn-ep.
2.
3.
4.
5.
B. Châu Phi và châu Âu.
D. Châu Phi và châu Đại Dương.
B. Sê-li-u-xkin.
D. Pi-ai.
STT
Các đồng bằng lởn
Các sông chính
1
Tây Xi-bia
Ô-bi, I-ê-nit-xây
2
Tu-ran
Xưa Đa-ri-a, A-mua Đa-ri-a
3
Hoa Bắc
Hoàng Hà
4
Hoa Trung
Trường Giang
5
An - Hằng
An, Hằng
6
Lưỡng Hà
Ti-grơ, ơ-phrát
Trả lời
I
6.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á?
Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhâì thế giới.
c. Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng rìa lục địa.
D. Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc — nam hoặc gần bắc — nam.
Sơn nguyên nào sau đây không thuộc châu Á?
D. Đê-can.
A. Tây Tạng. B. Trung Xi-bia. c. Ê-ti-ô-pi.
Châu Á có nguồn khoáng sản
c. kém đa dạng. D. nhỏ bé.
A. nghèo nàn. B. phong phú.
Dầu mỏ và khí đốt của châu Á tập trung nhiều nhất ở khu vực
A. Trung Á.	B. Tây Nam Á.
c. Đông Nam Á.	D. Đông Á.
Đồng bằng Lưỡng Hà được hình thành do hai con sông chính là
sông Ô-bi và sông I-ê-nit-xây.
sông Ti-grơ và sông ơ-phrát.
c. sông Ân và sông Hằng.
D. sông Hoàng Hà và sông Trường Giang.
ĐÁP ÁN
1D
2C
3C
4B
5D
6C
7C
8B
9B
10B