Giải Địa Lí 8 - Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á

  • Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á trang 1
  • Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á trang 2
  • Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á trang 3
  • Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á trang 4
BÀI 10. ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN KHU vực NAM Á
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Dựa vào hình 10.1 (SGK trang 33), em hãy:
Nêu đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam Á.
Kê’ các miền địa hình chính từ bắc xuống nam.
Trả lời
Đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam Á: là bộ phận nằm ở rìa phía nam của lục địa. Phía tây giáp biển A-rap, phía đông giáp vịnh Ben-gan, phía nam giáp Ân Độ Dương, phía bắc là hệ thông núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ.
Các miền địa hình chính từ bắc xuống nam:
+ Phía bắc: hệ thông núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc - đông nam dài gần 2600km, bề rộng trung bình từ 320 - 400km.
+ Nằm giữa: đồng bằng Ân - Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ bờ biển A- rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000km, bề rộng từ 250km đến 350km.
+ Phía nam: sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông.
Quan sát hình 10.2 (SGK trang 35) kết hợp với kiến thức đã học, em hãy cho biết khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào?
Trả lời
Khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Dựa vào hình 10.2 (SGK trang 35), em có nhận xét gì về sự phân bố mưa ở khu vực Nam Á?
Trả lời
Sự phân bố lượng mưa ở khu vực Nam Á không đều:
Nơi mưa nhiều nhất: sườn đông nam Hi-ma-lay-a, vùng châu thổ sông Hằng và ven biển phía tây của bán đảo Ân Độ, đặc biệt ở Se-ra-pun-di - vùng Đông Bắc Ấn Độ có lượng mưa từ 11000 - 12000mm/năm.
Những vùng mưa ít: vùng nội địa thuộc sơn nguyên Đê-can, vùng Tây Bắc bán đảo Ân Độ, vùng hạ lưu sông Ân.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1, Nam Á có mây miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.
Trả lời
Nam Á có ba miền địa hình khác nhau.
Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ, chạy theo hướng tây bắc - đông nam dài gần 2600km, rộng trung bình từ 320 - 400km.
Nằm giữa là đồng bằng Ân - Hằng rộng và bằng phẳng, chạy từ biển A-rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000km, bề rộng từ 250 - 350km.
Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối tháp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông.
Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở khu vực Nam Á.
Trả lời
Nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng của địa hình.
Dãy núi Hi-ma-lay-a đồ sộ kéo dài, ngăn cản gió mùa tây nam từ biển thổi vào, mưa trút hết ở sườn nam, lượng mưa trung bình 2000 - 3000mm/năm. Trong khi phía bên kia, trên sơn nguyên Tây Tạng khí hậu rất khô hạn, lượng mưa trung bình dưới lOOmm/năm.
Miền đồng bằng Ân - Hằng nằm giữa khu vực núi Hi-ma-lay-a và sơn nguyên Đê-can, như một hành lang hứng gió tây nam từ biển thổi vào qua đồng bằng châu thổ sông Hằng, gặp núi gió chuyển theo hướng tây bắc, mưa tiếp tục đổ xuống vùng đồng bằng ven chân núi, nhưng lượng mưa ngày càng kém đi. Chính vì vậy, ở Se-ra-pun-di có lượng mưa rất cao (1 lOOOmm/năm), ưong khi đó lượng mưa ở Mun-tan chỉ có 183mm/năm.
Dãy núi Gát Tây chắn gió mùa Tây Nam nên vùng ven biển phía tây của bán đảo Ân Độ có lượng mưa lớn hơn nhiều so với sơn nguyên Đê-can.
Hãy cho biết các sông và cảnh quan tự nhiên chính của Nam Á.
Trả lời
Các sông chính: Ân, Hằng, Bra-ma-pút.
Cảnh quan tự nhiên chính: rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Nước có diện tích nhỏ nhất khu vực Nam Á là
A. Bu-tan.	B. Man-đi-vơ. c. Nê-pan. D. Xri-lan-ca.
Ba miền địa hình chính của Nam Á từ bắc xuống nam lần lượt là
sơn nguyên Đê-can, đồng bằng Ân - Hằng, hệ thống núi Hi-ma-lay-a.
hệ thống núi Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can, đồng bằng An - Hằng.
c. đồng bằng Ân - Hằng, hệ thống núi Hi-ma-lay-a, sơn nguyên Đê-can.
D. hệ thống núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ân - Hằng, sơn nguyên Đê-can.
Dãy núi Hi-ma-lay-a được xem là ranh giới khí hậu quan ưọng giữa hai khu vực
A. Tây Nam Á và Nam Á.	B. Bắc Á và Nam Á.
c. Đông Á và Nam Á.	D. Trung Á và Nam Á.
Đại bộ phận Nam Á nằm trong đới khí hậu
A. cận nhiệt gió mùa.	B. nhiệt đới gió mùa.
c. cận nhiệt địa trung hải.	D. ôn đới lục địa.
Trên các vùng đồng bằng và sơn nguyên thấp của Nam Á, về mùa đông có gió mùa đông bắc mang lại thời tiết
A. lạnh và ẩm. B. nóng và ẩm. c. lạnh và khô. D. nóng và khô.
Vùng Tây Bắc Ân Độ và Pa-ki-xtan thuộc đới khí hậu
A. cận nhiệt địa trung hải.	B. cận nhiệt gió mùa.
c. nhiệt đới gió mùa.	D. nhiệt đới khô.
Hộ thống sông nào sau đây không thuộc khu vực Nam Á?
A. Bra-ma-pút. B. Ấn.	c. Hằng.	D. ơ-phrát.
Các hệ thông sông lớn ở Nam Á là
A. Ấn, Hằng, Lê-na.	B. Ân, Hằng, ơ-phrát.
c. Ấn, Hằng, A-mua.	D. Ân, Hằng, Bra-ma-pút.
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên ở Nam Á?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm.
Cảnh quan thiên nhiên chủ yếu là rừng nhiệt đới và xavan.
c. Nhiều hệ thông sông lớn như Ân, Hằng, Bra-ma-pút.
D. Có nhiều đồng bằng rộng nhất châu Á.
Nơi mưa nhiều nhất ở Nam Á không phải là
sườn đông nam Hi-ma-lay-a.
vùng tây bắc của bán đảo Ân Độ.
c. ven biển phía tây của bán đảo Ân Độ.
D. vùng châu thổ sông Hồng.
Nước nào sau đây không thuộc khu vực Nam Á?
A. Áp-ga-ni-xtan. B. Xri-lan-ca. c. Man-đi-vơ. D. Băng-la-đét.
Hệ thông núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hương
A. đông bắc - tây nam.	B. tây bắc - đông nam.
c. bắc-nam.	D. tây-đông.
về mùa đông, khí hậu Nam Á ấm hơn miền Bắc Việt Nam, nơi có cùng vĩ độ là do
có các dòng biển nóng chảy ven bờ.
lãnh thổ rộng lớn.
c. gió tây nam hoạt động mạnh.
D. dãy núi Hi-ma-lay-a chắn gió đông bắc.
Thời gian hoạt động của gió mùa tây nam ở Nam Á là
A. từ tháng 4 đến tháng 9.	B. lừ tháng 5 đến tháng 10.
c. từ tháng 6 đến tháng 11.	D. lừ tháng 7 đến tháng 12.
Đới băng tuyết vĩnh cửu ở dãy núi Hi-ma-lay-a nằm ở độ cao từ
A. 2300m trở lên.	B. 3600m trở lên.
c. 4500m trở lên.	D. 5700m trở lên.
Lượng mưa trung bình hằng năm ở vùng Tây Bắc Ân Độ và Pa-ki-xtan là A. dưới lOOmm.	B. dưới 200mm.
c. 200 - 500mm.	D. 1500 - 2500mm.
Các kiểu cảnh quan chính ở Nam Á là
rừng nhiệt đới ẩm, xavan, hoang mạc và cảnh quan núi cao.
rừng cận nhiệt đới và nhiệt đới ẩm, cảnh quan núi cao, thảo nguyên, c. rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, cảnh quan núi cao, xavan, hoang mạc. D. rừng cận nhiệt đới ẩm, hoang mạc, cảnh quan núi cao và xavan.
Nam Á là một trong những khu vực
A. nóng nhâ't thế giới.	B. khô hạn nhất thế giới.
c. lạnh nhất thế giới.	D. có mưa nhiều nhất thế giới.
Đảo lớn nhát ở Nam Á là
A. Xu-ma-tra. B. Man-đi-vơ. c. A-đa-man. D. Xri Lan-ca.
Nơi mưa ít ỡ Nam Á là
vùng nội địa thuộc sơn nguyên Đê-can.
vùng tây bắc của bán đảo Ân Độ.
c. sườn đông nam Hi-ma-lay-a.
D. A và B đúng.
ĐÁP ÁN