Giải Địa Lí 8 - Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

  • Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 1
  • Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 2
  • Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 3
  • Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 4
  • Bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á trang 5
BÀI 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
1. Dựa vào bảng 5.1 (SGK trang 16), em hãy nhận xét sô' dân và tỉ lệ gia tăng dân sô' tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và so với thê' giới.
Trả lời
Châu Á có sô' dân đông nhất, chiếm gần 61% dân sô' thế giới (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23,4% của thế giới).
Tỉ lệ gia tăng dân sô' tự nhiên của châu Á: ngang bằng mức trung bình của thê' giới (1,3%), cao hơn châu Âu và châu Đại Dương, nhưng thấp hơn châu Mĩ và châu Phi.
Quan sát hình 5.1 (SGK trang 17), em hãy cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sông chủ yếu ở những khu vực nào?
Trả lời
Dân cư châu Á thuộc các chủng tộc: Mông-gô-lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xưa-lô-it.
Phân bô':
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở Bắc Á và Đông Á, Đông Nam Á.
+ Chủng tộc ơ-rô-pê-ô-it sông chủ yếu ở Trung Á, Tây Nam Á và Nam Á.
+ Chủng tộc Ô-xtra-lô-it sống chủ yếu ở Nam Á và Đông Nam Á.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu.
Trả lời
So với châu Âu, thành phần chủng tộc của châu Á đa dạng hơn (có cả ba chủng tộc), trong khi dân cư ở châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc ơ-rô-pê-ô-it.
Dựa vào hình 5.2 (SGK trang 18) và hiểu biết của bản thân, em hãy giới thiệu về nơi hành lễ của một sô' tôn giáo.
Trả lời
Giới thiệu về nơi hành lễ của một sô' tôn giáo:
Hồi giáo: thờ vị thần duy nhất là Thánh A-la và cho rằng mọi thứ đều thuộc về Thánh A-la. Thánh A-la giao sứ mệnh truyền giáo cho sứ giả là Mô- ha-mét. Kinh thánh của đạo Hồi là kinh Co-ran, trong đó có cả những nguyên tắc tôn giáo lẫn tri thức khoa học và nguyên tắc pháp luật, đạo đức. Tín đồ Hồi giáo có nghi thức riêng như khi cầu nguyện phải hướng về thánh địa Méc-ca, phủ phục, trán chạm đất; cấm ăn thịt lợn, thịt chó và cấm uống rượu. Đạo Hồi không thờ ảnh tượng vì cho rằng A-la toả khắp mọi nơi. Trong thánh thất Hồi giáo chỉ trang trí bằng chữ A-rập. Riêng đền thờ Méc-ca thờ một phiến đá đen từ xưa để lại. Tín đồ Hồi giáo phải cầu nguyện 5 lần mỗi ngày vào sáng, trưa, chiều, tối và đêm. Thứ sáu hàng tuần phải đến thánh thất làm lễ một lần. Hằng năm, trong tháng Ra-ma-đa, các tín đồ phải ăn chay.
Phật giáo: có hai phái. Phái Tiểu thừa cho rằng chỉ có người đi tu mới được cứu vớt và chỉ có một Phật duy nhất là Thích ca. Phái Đại thừa cho rằng cả người tu hành và người trần tục quy y theo Phật đều được cứu vớt, theo họ Phật Thích ca là cao nhất, ngoài ra còn có nhiều Phật khác như Phật Di Đà và ai cũng có thể thành Phật như Quan Âm Bồ Tát.
- Ki-tô giáo: có một phần nguồn gốc từ đạo Do Thái, xuất hiện ở vùng Pa-le- xtin từ đầu Công nguyên. Theo truyền thuyết, chúa Giê-su, người sáng lập ra đạo Ki-tô là con của Chúa ười được đầu thai vào đức mẹ Ma-ri-a và sinh ra ở vùng Bet- lê-hem (Pa-le-xtin). Chúa Giê-su khuyên mọi người sống nhẫn nhục, chịu đựng, chết sẽ được hưởng hạnh phúc vĩnh viễn ở thiên đường. Đạo Ki-tô có 7 nghi lễ quan ưọng như lễ rửa tội - nghi thức gia nhập đạo, lễ giải tội - xưng tội để được xá tội... Kinh thánh gồm Cựu ước và Tân ước. Những năm đầu Công nguyên, từ vùng Tiểu Á các tín đồ của Ki-tô giáo đã toả đi ưuyền giáo khắp đê quốc La Mã và trụ lại ở La Mã, lập nên Toà thánh La Mã, đứng đầu giáo hội là Giáo hoàng, ở các nước Tây Âu, Ki-tô giáo được cải cách thành nhiều loại khác nhau.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Dựa vào bảng 5.1 (SGK trang 16), em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á với chầu Âu, châu Phi và thế giới.
Trả lời
Châu Á luôn có số dân đứng đầu thế giới.
Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang vơi mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và tháp hơn nhiều so với châu Phi.
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia lăng dân sô' của châu Á theo số’ liệu (SGK trang 18).
Trả lời
Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ dân sô' châu Á, giai đoạn 1800 - 2002
- Nhân xét: Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.
Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bôn tôn giáo lớn ở châu Á.
Trả lời
Tôn giáo
Địa điểm
Thời điểm ra đời
Phật giáo
Ấn Độ
Thê' kỉ VI ưước Công nguyên.
Ân Độ giáo
Ấn Độ
Thê' kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên.
Ki-tô giáo
Pa-le-xtin
Từ đầu Công nguyên.
Hồi giáo
A-rập Xê-ut
Thê' kỉ VII sau Công nguyên.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
So với thế giới (năm 2002), số dân châu Á chiếm
A. 40,5%.	B. 50,8%.	c. 60,6%.	D. 70,3%.
So với các chầu lục (năm 2002), châu Á có tí lệ gia tăng tự nhiên
A. đứng đầu.	B. đứng thứ hai. c. đứng thứ ba.	D. đứng thứ tư.
Tỉ lệ gia lãng dân sô' tự nhiên của châu Á thấp hơn
A. châu Mĩ và châu Phi.	B.	châu Phi và châu Đại Dương.
c. châu Âu và châu Mĩ.	D.	châu Đại Dương	và	châu Mĩ.
Chủng tộc nào phân bô' chủ yếu ở Bắc Á, Đông Á và Đông Nam Á?
A. ơ-rô-pê-ô-ít.	B.	Ô-xtra-lô-ít.
c. Môn-gô-lô-ít.	D.	A và B đúng.
Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít phần bô' chủ yếu ở
A. Bắc Á, Đông Á.	B.	Nam Á, Đông	Nam	Á.
c. Đông Á, Tây Nam Á.	D.	Tây Nam Á, Trung	Á.
Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á là nơi phân bô chủ yếu của chủng tộc
A. ơ-rô-pê-ô-ít.	B.	Môn-gô-lô-ít.
c. Ô-xtra-lô-ít.	D.	B và c đúng.
Phật giáo ra đời vào
đầu Công nguyên.
thế kỉ VI trước Công nguyên.
c. thê'kỉ VII sau Công nguyên.
D. thê' kỉ đầu của thiên niên kỉ I trước Công nguyên.
Ki-tô giáo được hình thành tại
A. Ap-ga-ni-xtan.	B. Pa-ki-xtan.
c. Pa-le-xtin.	D. A-rập Xê-Út.
Ki-tô giáo và Hồi giáo ra đời tại khu vực
A. Nam Á.	B. Tây Á. c. Trung Á. D. Đông Á.
Các tôn giáo đều giông nhau ở chỗ
đều ăn chay, không ăn mặn.
thờ chung một số vị thần.
c. có kiến trúc nhà thờ không khác nhau.
D. khuyên tín đồ làm việc thiện, tránh điều ác.
ĐÁP ÁN
1C
2C
3A
4C
5B
6A
7B
8C
9B
10D