Giải Địa Lí 8 - Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất

  • Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất trang 1
  • Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất trang 2
  • Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất trang 3
  • Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất trang 4
  • Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất trang 5
  • Bài 20. Khí hậu và cảnh quan trên Trái Đất trang 6
BÀI 20. KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
1. Quan sát hình 20.1 (SGK trang 70), cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
Trả lời
Tên châu lục
Các đổi khí hậu
Châu Á
- Hàn đới, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Châu Âu
- Hàn đới, ôn đới, cận nhiệt (địa trung hải).
Châu Phi
- Cận nhiệt (địa trung hải), nhiệt đới, xích đạo.
Châu Mĩ
- Hàn đới, ôn đói, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.
Châu Đại Dương
- Ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới.
2. Nêu đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Giải thích vì sao thủ đô Oen-lin-tơn (41°N, 175°Đ) của Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?
Trả lời
- Đặc điểm của ba đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đổi, hàn đới:
+ Nhiêt đời: nhiệt độ quanh năm cao (trung bình trên 20°C) và trong năm có một thời kì khô hạn (từ 3 đến 9 tháng). Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn; lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1500mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa.
+ Ôn đới: mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, nên thời tiết thay đổi thất thường; lượng nhiệt trung bình; các mùa thể hiện rất rõ trong năm; gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió tây ôn đới; lượng mưa trong năm dao động từ 500mm đến lOOOmm.
+ Hàn đới: có khí hậu vô cùng khắc nghiệt. Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời và thường có bão luyêì dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới - 10°C, thậm chí xuống đến -50"C; mùa hạ thật sự chỉ kéo dài 2-3 tháng, nhiệt độ có tăng lên nhưng cũng ít vượt quá 10(>C. Lượng mưa trung bình năm rất tháp (dưới 500mm) và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi (trừ mùa hạ).
Thủ đô Oen-lin-tơn của Niu Di-lân lại đón năm mới vào những ngày nóng âm vì vào tháng 12 tia sáng mặt trời tạo thành góc chiếu lớn với chí tuyến Nam, địa điểm này nhận được nhiều nhiệt nên nóng â'm.
Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của bôn biểu đồ (SGK trang 71), cho biết kiểu khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở từng biểu đồ.
Trả lời
Biểu đỗ a:
+ Nhiệt độ cao quanh năm, chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng cao nhất là tháng 4, tháng 11 (khoảng 30()C) và thấp nhất là các tháng 12, tháng 1 (khoảng 27°C) không nhiều.
+ Mưa không đều, có những tháng không mưa (tháng 12, tháng 1) và có tháng mưa rất nhiều, tháng 8 mưa gần 260mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9.
+ Đây là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ ràng.
Biểu đồ b:
+ Nhiệt độ trong năm ít thay đổi, khá nóng, gần 30°C.
+ Mưa quanh năm, mưa nhiều vào tháng 10, tháng 11.
+ Đây là biểu đồ khí hậu xích đạo.
Biểu đồ c:
+ Nhiệt độ chênh lệch khá lớn, tới gần 30()C, mùa đông nhiệt độ xuống dưới - 10°C vào tháng 12, 1; mùa hạ nhiệt độ chỉ lên tới 16°c vào tháng 7.
+ Lượng mưa trải đều quanh năm, mưa nhiều từ tháng 6 đến tháng 10.
+ Đây là biểu đồ của khí hậu ôn đới lục địa.
Biểu đồ d:
+ Nhiệt độ thấp là 5"c vào tháng 1, 2; nhiệt độ cao khoảng 25°c vào các tháng 6, 7, 8; chênh lệch giữa hai mùa khoảng 15"c.
+ Lượng mưa phân bô' không đều trong năm, mưa nhiều vào những tháng mùa đông (tháng 10, 11, 12); mưa ít vào những tháng mùa hạ (6, 7, 8).
+ Đây là biểu đồ của kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
Quan sát hình 20.3 (SGK trang 71), nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái Đíớ.
Trả lời
Do lượng nhiệt các nơi trên Trái Đất nhận được không như nhau nên khí áp của các nơi có sự chênh lệch, nơi khí áp cao, nơi khí áp thấp. Sự chênh lệch khí áp gây ra hiện tượng di chuyển của các khôi khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
Ớ vùng Xích đạo nhận được nhiều nhiệt do ánh sáng của mặt trời luôn có góc chiếu lớn, nhiệt độ luôn luôn cao làm cho vùng này có khí áp thấp. Không khí nóng nở ra, bôc lên và loả ra hai bên Xích đạo, sau đó lạnh dần, giáng xuống khoảng các vĩ độ 30 - 35° của cả hai bán cầu tạo thành các khu khí áp cao, từ đó gió thổi về bổ sung không khí cho vùng Xích đạo. Các luồng gió này thổi đều đặn quanh năm nên có tên là gió Tín phong. Đồng thời không khí của khu vực có khí áp cao này cũng chuyển động về các vĩ tuyến 60° của hai bán cầu, nơi có khí áp thấp tạo nên gió tây ôn đới. Gió đông cực thổi từ các khu áp cao ở khoảng vĩ độ 90° Bắc và Nam về phía áp thấp ôn đới (khoảng vĩ độ 60" Bắc và Nam). Do Trái Đất tự quay quanh trục lừ tây sang đông nên các khôi khí di chuyển về Xích đạo bị lệch sang phía tây (chịu tác động của lực Cô-ri-ô-lit).
Dựa vào hình 20.1 (SGK trang 70), 20.3 (SGK trang 71) và kiến thức đã học, giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xa-ha-ra.
Trả lời
Chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa.
Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, một lục địa lớn nên gió mùa đông bắc từ lục địa Á-Âu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa.
Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trôn 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đâì liền.
Có dòng biển lạnh Ca-ra-ri chảy ven bờ tây bắc châu Phi.
Quan sát hình 20.4, mô tả các cảnh quan trong ảnh. Các cảnh quan đó thuộc những đới khí hậu nào?
Trả lời
Ánh a: Đàn chó đang kéo xe trượt tuyết: cảnh ở hàn đới.
Ánh b: Rừng lá kim: cảnh ở đổi ôn hoà.
Ánh c: Cây bao báp ở vùng rừng thưa, xavan: cảnh ở nhiệt đới.
Ánh d: Rừng rậm nhiều tầng cây: cảnh ở nhiệt đới.
Ánh đ: Đàn ngựa vằn trên đồng cỏ: cảnh ở nhiệt đới.
Hãy vẽ lại sơ đồ hình 20.5 (SGK trang 73) vào vở, điền vào các ô trông tên của các thành phần lự nhiên và đánh mũi tên thể hiện môi quan hệ giữa chúng sao cho phù hợp và đầy đủ.
Trả lời
Dựa vào sơ đồ đã được hoàn tất, trình bày môi quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan thiên nhiên.
Trả lời
Các thành phần của cảnh quan tự nhiên có môi quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Một yếu tô thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác, dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Quan sát hình 20.1 (SGK trang 70), ghi vào vở:
Tên các châu lục, các đại dương theo thứ tự: I, II... X.
Tên các đảo lớn theo thứ tự: 1,2... 11.
Tên các sông, hồ lớn theo thứ tự: a, b... V.
Trả lời
Tên các châu lục, đại dương trên lược đồ được dùng các kí hiệu như sau:
+	I: Lục địa Bắc Mĩ.	+	VI: Châu Đại dương.
+	II: Lục địa Nam Mĩ.	+	VII: Bắc Băng Dương.
+	III: Châu Âu.	+	VIII: Đại Tây Dương.
+ IV: Châu Phi. + V: Châu Á
+ IX: Ấn Độ Dương.
+ X: Thái Bình Dương.
Grơn-len.
Ai-xơ-lcn.
Anh, Ai-len.
Cu-ba.
Xi-xin.
Ma-đa-ga-xca.
- Tên các sông, hồ lớn theo
Hôn-su.
Ca-li-man-ta.
Xu-ma-tơ-ra.
Niu Ghi-nê.
Niu Di-lân.
A-ma-dôn:
f
Lê-na:
r
Ấn:
V
Mi-xi-xi-pi:
c
Bai-can:
X
Ngũ Hồ:
d
Hằng:
u
Ni-giê:
m
Công-gô:
n
Nin:
1
Cô-lô-ra-đô:
a
Ô-bi:
p
Dăm-be-di:
o
Ô-ri-nô-cô:
e
Đa-nuyp:
i
Pa-ra-na:
g
En-bơ:
h
Trường Giang:
t
I-ê-nit-xây:
q
Vôn-ga:
k
Hoàng Hà:
s
Hồ Nô lệ lớn:
b
ác kí hiệu sau:
- Tên các đảo lớn:
Quan sát hình 20.1 (SGK trang 70) và kiến thức đã học, điền vào bảng theo mẫu (SGK trang 73) một sô' đặc điểm tiêu biểu của khí hậu, cảnh quan tự nhiên của châu Á.
Trả lời
Châu
Đới khí hậu
Kiểu khí hậu đặc trưng của các khu vực
Cảnh quan chính của các khu vực
Châu
Á
Cực và cận cực
Đài nguyên
Ôn đới
Kiểu ôn đới lục địa.
Kiểu ôn đới gió mùa.
Kiểu ôn đới hải dương.
Rừng lá kim.
Thảo nguyên.
Hoang mạc và bán hoang mạc.
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
Cận nhiệt
- Kiểu cận nhiệt địa trung hải.
Rừng cận nhiệt đới ẩm.
Cảnh quan núi cao.
Kiểu cận nhiệt gió mùa.
Kiểu cận nhiệt lục địa.
Kiểu núi cao.
Hoang mạc và bán hoang mạc.
Thảo nguyên.
Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải.
Nhiệt đới
Kiểu nhiệt đới khô.
Kiểu nhiệt đới gió mùa.
Hoang mạc và bán hoang mạc.
Xavan và cây bụi.
Rừng nhiệt đới ẩm.
Xích đạo
Rừng nhiệt đới ẩm.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Cảnh quan chính của kiểu khí hậu ôn đới gió mùa châu Á là
A. đài nguyên.	B.rừng lá kim.
c. xavan và cây bụi.	D. rừng hỗn hợp và rừng lá rộng.
Châu Đại dương không nằm trong đới khí hậu
A. Ôn đới.	B. Cận nhiệt c. Hàn đới. D. Nhiệt đới.
Cảnh quan đặc trưng của đới khí hậu Xích đạo châu Á là
A. xavan và cây bụi.	B. hoang mạc và bán hoang mạc.
c. rừng nhiệt đới ẩm.	D. A và c đúng.
ĐÁP ÁN
ID I 2C I 3C