Giải Địa Lí 8 - Bài 9. Khu vực Tây Nam Á

  • Bài 9. Khu vực Tây Nam Á trang 1
  • Bài 9. Khu vực Tây Nam Á trang 2
  • Bài 9. Khu vực Tây Nam Á trang 3
BÀI 9.	KHU Vực TÂY NAM Á
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Dựa vào hình 9.1 (SGK trang 29), em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á:
Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào?
Nằm trong khoảng các vĩ độ nào?
Trả lời
Tây Nam Á tiếp giáp vịnh Pec-xích, biển A-rap, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và khu vực Nam Á, Trung Á.
Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến: khoảng từ 12(IB - 42()B; kinh tuyến: 26°Đ - 73°Đ.
Dựa vào hình 9.1 (SGK trang 29), em hãy cho biết các miền địa hình từ đông bắc xuốhg tây nam của khu vực Tây Nam Á.
Trả lời
Phía đông bắc: các dãy núi cao, sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì, sơn nguyên I-ran.
Phía tây nam: sơn nguyên A-rap.
Ớ giữa: đồng bằng Lưỡng Hà.
Dựa vào hình 9.1 (SGK trang 29) và hình 2.1 (SGK trang 7), em hãy kể tên các đới và các kiểu khí hậu của Tây Nam Á.
Trả lời
Đới khí hậu cận nhiệt: kiểu cận nhiệt địa trung hải, kiểu cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao.
Đới khí hậu nhiệt đới: kiểu nhiệt đới khô.
Quan sát hình 9.3 (SGK trang 31), em hãy cho biết khu vực Tây Nam Á bao gồm các quốc gia nào? Kể tên quốc gia có diện tích lớn nhất và quốc gia có diện tích nhỏ nhất.
Trả lời
Các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á: Gru-di-a, A-dec-bai-gian, Ác-mê-ni-a, Thổ Nhĩ Kì, Síp, Li-băng, Xi-ri, I-xra-en, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, I-rắc, I-ran, Cô-oét, A-rập Xê-út, Ba-ranh, Ca-ta, Ô-man, Các tiểu vương quốc A-rập thông nhâì, Y-ê-men, Áp-ga-ni-xtan.
Quốc gia có diện tích lớn nhất là A-rập Xê-Út.
Quốc gia có diện tích nhỏ nhất là Ba-ranh
Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển các ngành kinh tế nào? Vì sao lại phát triển các ngành đó?
Trả lời
Nông nghiệp: trồng lúa mì, chà là... tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng Lưỡng Hà do có đất đai màu mỡ và nguồn nước tưới dồi dào; chăn nuôi du mục do khí hậu khô nóng, thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.
Công nghiệp: công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ phát triển mạnh do ở đây có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn (chiếm 65% trữ lượng dầu mỏ và 25% lượng khí đốt tự nhiên trên thế giới).
Thương mại phát triển do kinh tế phát triển, mức sống được nâng lên, dân cư phần lớn tập trung vào các đô thị...
Dựa vào hình 9.4 (SGK trang 32), cho biết Tây Nam Á xuâ't khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào?
Trả lời
Tây Nam Á xuâì khẩu dầu mỏ đến các khu vực: Bắc Mĩ, châu Âu, Nhật Bản, châu Đại Dương.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Tây Nam Á có đặc điểm vị trí địa lí như thế nào?
Trả lời
Vị trí địa lí:
+ Tây Nam Á nằm giữa các vĩ tuyến: khoảng từ 12°B - 42"B; kinh tuyến: 26(IĐ - 73°Đ.
+ Tiếp giáp vịnh Pcc-xích, biển A-rap, Biển Đỏ, Địa Trung Hải, Biển Đen, biển Ca-xpi và khu vực Nam Á, Trung Á.
Đặc điểm vị trí địa lí:
+ Tây Nam Á thuộc các đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt, được bao bọc bởi một số biển và vịnh biển.
+ Vị trí nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa ba châu lục Á, Âu, Phi.
Các dạng địa hình chủ yếu của Tây Nam Á phân bố như thế nào?
Trả lời
Các dãy núi cao, sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì, sơn nguyên I-ran tập trung ở phía đông bắc.
Phía tây nam là sơn nguyên A-rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A-rap.
Đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ nằm ở giữa hai khu vực trên.
Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.
Trả lời
Địa hình: nhiều núi và cao nguyên.
Khí hậu: khô hạn và nóng.
Sông ngòi: kém phát ưiển.
Cảnh quan: thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn diện tích.
Do có nguồn dầu mỏ phong phú, lại có vị trí chiến lược quan trọng nên nơi đây luôn xảy ra những cuộc tranh châp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.
Chính trị không ổn định.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhâì:
Khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với vịnh
2.
3.
4.
5.
6.
7.
A. Ben-gan.	B. Thái Lan.
Tây Nam Á tiếp giáp với
A. châu Âu và châu Mĩ.
c. châu Đại Dương và châu Phi.
c. Pec-xích.
D. B và c đúng.
B. châu Phi và châu Đại Dương.
D. châu Phi và châu Âu.
Hoang mạc nào sau đây không thuộc khu vực Tây Nam Á?
A. Xi-ri.	B. Tha.	c. Nê-phút.
Đồng bằng nổi tiếng ở khu vực Tây Nam Á là
A. Lưỡng Hà.	B. Mê Công.	c. Hoa Bắc.
Dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở
đồng bằng Lưỡng Hà.
các đồng bằng của bán đảo A-rap.
c. vùng vịnh Péc-xích.
D. tất cả các ý trên.
Số lượng các quốc gia ở khu vực Tây Nam Á hiện nay là A. 15.	B.20.	c. 25.
Quốc gia có diện tích nhỏ nhát ở khu vực Tây Nam Á là A. Cô-oét.	B. Ba-ranh.	c. Ca-ta.
D. Rúp-en Kha-li.
D. Ẫn - Hằng.
D. 30.
D. Li-băng.
Quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới?
A. Cô-oét.	B. I-rắc.	c. A-rập Xê-ut. D. I-ran.
So với sản lượng khai thác dầu mỏ của thế giới, sản lượng khai thác dầu mỏ hàng năm của khu vực Tây Nam Á chiếm khoảng
8.
9.
A. 1/3.
B. 1/2.	c. 2/3.	D. 3/4.
10. Nguyên nhân làm ảnh hưởng rõ rệt nhẫt đến sự phát triển kinh tế và đời sống của khu vực Tây Nam Á là
A. dân số quá đông.	B. khí hậu khắc nghiệt.
c. trình độ dân trí thâp.	D. chính trị không ổn định.
ĐÁP ÁN
1C
2D
3B
4A
5D
6B
7B
8C
9A
10D