Giải Địa Lí 8 - Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo

  • Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo trang 1
  • Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo trang 2
  • Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo trang 3
  • Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo trang 4
  • Bài 14. Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo trang 5
BÀI 14. ĐÔNG NAM Á - DAT lien và hải đảo
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Quan sát hình 1.2 (SGK trang 5) và hình 14.1 (SGK trang 48), em hãy xác định vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á.
Trả lời
Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ân Độ Dương, có vị trí là cầu nôi giữa lục địa Á - Ầu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
Đông Nam Á gồm 2 phần: phần đất liền (bán đảo Trung Ân) và phần hải đảo (quần đảo Mã Lai).
Quan sát hình 15.1 (SGK trang 52), cho biết:
Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của khu vực thuộc nước nào ở Đông Nam Á?
Đông Nam Á là “cầu nối” giữa hai đại dương và hai châu lục nào?
Trả lời
Điểm cực Bắc lấy tại điểm tận cùng về phía bắc của Mi-an-ma, trên biên giới của nước này với Trung Quốc, vĩ tuyến 28,5° Bắc.
Điểm cực Tây lây tại địa điểm tận cùng phía tây của Mi-an-ma, gần bờ biển vịnh Ben-gan, trên biên giới với Băng-la-đet, kinh tuyến 92° Đông.
Điểm cực Nam lấy điểm lui về phía nam của phần tây đảo Ti-mo, thuộc In-đô-nê-xi-a, vĩ tuyến 10,5() Nam.
Điểm cực Đông lấy biên giới của In-đô-nê-xi-a trên đảo I-ri-an (còn có tên Niu Ghi-nê). Đây là đảo lớn thứ nhì trên thế giới (cùng với các đảo ven bờ rộng 413000km2) sau đảo Grơn-len, nằm ở phía bắc lục địa Ô-xtrây-li-a, phần tây của đảo thuộc In-đô-nê-xi-a, kéo dài đến kinh tuyến 140° Đông; phần đông của đảo thuộc nước Pa-pua Niu Ghi-nê.
Đông Nam Á là “cầu nối” giữa hai đại dương: Thái Bình Dương và Ân Độ Dương và hai châu lục: châu Á và châu Đại Dương.
Dựa vào hình 14.1 (SGK trang 48) nhận xét sự phân bô' các núi, cao nguyên và đồng bằng ở phần đất liền và đảo của khu vực Đông Nam Á.
Trả lời
Phần đất liền: các dãy núi chạy theo hướng bắc - nam (Tan, Luông Pha-băng, A-ra-can) và tây bắc - đông nam (Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn), bao bọc những khôi cao nguyên thấp, địa hình bị cắt xẻ mạnh bởi các thung lũng sông. Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông.
Phần hải đảo: có nhiều đồi, núi và núi lửa; ven biển có các đồng bằng nhỏ hẹp màu mỡ vì là đất phù sa có thêm khoáng chất từ dung nham núi lửa phong hoá. Các đồng bằng lớn chỉ tập trung trên các đảo Ca-li-man-tan, Xu-ma-tra...
Quan sát hình 14.1 (SGK trang 48), nêu các hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và mùa đông.
Trả lời
Vào mùa hạ: gió mùa xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực.
Vào mùa đông: gió mùa xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với tính chất khô và lạnh.
Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm tại hình 14.2 (SGK trang 49), cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Tìm vị trí các địa điểm đó trên hình 14.1 (SGK trang 48).
Trả lời
Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm tại hình 14.2:
+ Nhiệt độ: đều cao quanh năm, ở Y-an-gun có sự chênh lệch 6 - 7°.
+ Lượng mưa: ở Pa-đãng lớn hơn, mưa quanh năm; ở Y-an-gun có mùa mưa nhiều (tháng 5 - 9) và mùa mưa ít (tháng 11-4 nãm sau).
+ Qua đó, có thể suy ra được: Pa-đãng ở vùng xích đạo; Y-an-gun ở vùng nhiệt đới gió mùa.
Vị trí các địa điểm đó trên hình 14.1 (dựa vào kí hiệu); Y - Y-an-gun thuộc Mi-an-ma; p - Pa-đãng thuộc In-đô-nê-xi-a.
Xác định vị trí năm sông lớn trên hình 14.1 (SGK trang 48): nơi bắt nguồn; hướng chảy của sông; các biển, vịnh nơi nước sông đổ vào.
Trả lời
Năm sông lớn trên lược đồ là sông Hồng, Mê Công, Mê Nam, Xa-lu-en, I-ra-oa-đi; các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía bắc của khu vực và cả vùng núi trên lãnh thổ Trung Quốc; chảy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam là chính; sông Hồng, Mê Công đổ vào Biển Đông; sông Mê Nam đổ vào vịnh Thái Lan; sông Xa-lu-en, I-ra-oa-đi đổ vào biển An-đa-man.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Quan sát hình 14.1 (SGK trang 48), trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này.
Trả lời
Đặc điểm địa hình Đông Nam Á:
+ Bán đảo Trung Ân: chủ yếu núi, cao nguyên, hướng núi bắc - nam, tây bắc - đông nam; bị chia xẻ mạnh bởi các thung lũng sông; đồng bằng châu thổ tập trung ở ven biển.
+ Quần đảo Mã Lai: chủ yếu núi, hướng đông - tây, đông bắc - tây nam; núi lửa; đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
Đồng bằng châu thổ: là vùng trồng lúa nước, nơi tập trung dân cư đông đúc, làng mạc trù phú...
Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông. Vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?
Trả lời
Đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông:
+ Gió mùa mùa hạ: xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu Nam thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực.
+ Gió mùa mùa đông: xuất phát từ vùng áp cao Xi-bia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh.
Gió mùa mùa hạ và mùa đông có đặc điểm khác nhau vì có nguồn gốc hình thành khác nhau.
Quan sát hình 14.1 (SGK trang 48) và hình 15.1 (SGK trang 52), cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. Cửa sông thuộc địa phận nước nào, đổ vào biển nào? Vì sao chế độ nước sông Mê Công thay đổi theo mùa?
Trả lời
Sông Mê Công chảy từ Trung Quốc qua Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam- pu-chia và Việt Nam, đổ ra Biển Đông; cửa sông thuộc địa phận Việt Nam.
Chế độ nước sông thay đổi theo mùa do phần lớn chiều dài của sông chảy ưong khu vực nhiệt đới gió mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa.
Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích lớn ở Đông Nam Á?
Trả lời
Vì sự phát triển của rừng liên quan mật thiết với khí hậu. Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và xích đạo với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, tạo điều kiện để rừng nhiệt đới ẩm phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Phần đất liền của Đông Nam Á có tên gọi là
A. bán đảo Trung Ân.	B.	quần đảo Mã Lai.
c. bán đảo Đông Dương.	D.	lục địa Đông Nam Á.
Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á là
A. Xu-ma-tơ-ra.	B.	Ca-li-man-tan.
c. Gia-va.	D.	Xu-la-vê-di.
Biển nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á?
A. Biển Gia-va.	B.	Biển Xu-lu.
c. Biển Xu-la-vê-di.	D.	Biển Bê-rinh.
Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục nào?
A. Châu Á và châu Âu.	B. Châu Á và châu Mĩ.
c. Châu Á và châu Phi.	D. Châu Á và châu Đại Dương.
Quốc gia nào ở Đông Nam Á không tiếp giáp với biển?
A. Mi-an-ma. B.	Lào.	c. Thái Lan. D. Ma-lai-xi-a.
Phần hải đảo của Đông	Nam Á là nơi thường xảy ra động đất, núi lửa do
A. địa hình chủ yếu là đồi núi.	B. có nhiều đảo lớn nhỏ.
c. vỏ Trái Đất không ổn định.	D. A và B đúng.
Gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ áp cao của nửa cầu nam thổi theo hướng đông nam, vượt qua xích đạo gió đổi hướng thành tây nam là do
nhiệt độ và độ ẩm không khí thay đổi.
ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít.
c. tác động của dải hội tụ nhiệt đới.
D. hướng núi của các dãy núi.
Quần đảo Mã Lai có khí hậu
A. xích đạo.	B. nhiệt đới gió mùa.
c. cận nhiệt đới gió mùa.	D. A và B đúng.
Điều kiện tự nhiên ở các đồng bằng châu thổ Đông Nam Á thuận lợi cho việc trồng lúa nước là
A. đất phù sa màu mỡ.	B. khí hậu nóng ẩm.
c. nguồn nước dồi dào.	D. tất cả các ý trên.
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm các sông lớn ở bán đảo Trung Ấn?
Bắt nguồn từ vùng núi phía bắc.
Chảy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam là chính.
c. Nguồn cung câp nước chủ yếu là mưa.
D. Có chế độ nươc điều hoà.
Phần đất Liền của Đông Nam Á mang tên bán đảo Trung Ân vì nằm giữa hai nước A. An Độ và Hàn Quốc.	B. Nhật Bản và Ân Độ.
c. Triều Tiên và Ân Độ.	D. Trung Quốc và Ân Độ.
Ca-li-man-tan là đảo lớn thứ mấy trên thế giới?
13. Điểm cực Bắc của khu vực Đông Nam Á thuộc nước nào?
A. Thái Lan. B. Lào.	c. Việt Nam. D. Mi-an-ma.
A. Thứl.	B.Thứ2. c. Thứ 3. D. Thứ 4.
14. Các dải núi của bán đảo Trung Ân chạy dài theo hướng
bắc - nam và tây bắc - đông nam.
đông bắc - tây nam và bắc - nam.
c. đông - tây và đông bắc - tây nam.
15. Nơi thường xảy ra động đất, núi lửa ở Đông Nam Á là A. vùng đất liền.	B. vùng biển.
c. vùng hải đảo.	D. vùng thềm lục địa.
D. tây bắc - đông nam và đông - tây.
Các dải núi trên bán đảo Trung Ân có hướng tây bắc - đông nam là A. Đăng-rếch, Các-đa-môn.	B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn.
c. Luông Pha-băng, A-ra-can.	D. Pê-nam-bô, Ba-ri-xan.
Khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước cùng vĩ độ ở châu
Phi và Tây Nam Á, nhờ có
A. biển bao bọc.	B. gió mùa.
18. Bán đảo Trung Ân có khí hậu chủ yếu là
A. xích đạo.	B. nhiệt đới gió mùa.
c. cận nhiệt đới gió mùa.	p. ôn đới hải dương.
c. diện tích rừng nhiệt đới ẩm lớn. D. áp cao ngự trị thường xuyên.
19. Các sông lớn ở Đông Nam Á là
sông Hồng, Mê Công, Mê Nam, Xa-lu-en, I-ra-oa-đi.
Mê Công, sông Hồng, A-mua, Mê Nam, Xa-lu-en.
20. Cảnh quan phát triển trên phần lớn diện tích của Đông Nam Á là
A. rừng thưa.	B. rừng rụng lá theo mùa.
c. rừng nhiệt đới ẩm.	D. xavan và cây bụi.
c. Bra-ma-pút, Mê Công, sông Hồng, I-ra-oa-đi, Mê Nam. D. I-ra-oa-đi, Hoàng Hà, Mê Nam, Mê Công, sông Hồng.
ĐÁP ÁN
1A
2B
3D
4D
5B
11D
12C
13D
14A
15C
6C
7B
8D
9D
10D
16B
17B
18B
19A
20C