Giải toán lớp 5 Luyện tập

  • Luyện tập trang 1
  • Luyện tập trang 2
LUYỆN TẬP
Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
Giải
Chu vi hình tròn là:
9 X 2 X 3,14 = 56,52 (m)
4,4 X 2 X 3,14 = 27,632 (dm)
,	pi -5
2 — cm = — cm
2
— X 2 X 3,14 = 15,7 (cm)
Đáp số: a) 56,52m; b) 21,632dm; c) 15,lctn
a) Tính dường kính hình tròn có chu vi c = 15,Im.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi c = 18,84dm.
(Cần nhớ: Dường kính = Chu vi : 3,14
Bán kính = Chu vi : 3,14 : 2)
Giải
Đường kính hình tròn:
Cách 1:
Đường kính hình tròn là: Bán kính hình tròn là: Cách 2:
Bán kính hình tròn là:
: 3,14 = 5 (m)
18,84 : 3,14 = 6 (dm)
6:2 = 3 (dm)
18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
Đáp số: a) 5m; b) 3dm
Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.
Tính chu vi cúa bánh xe đó.
Người di xe dạp sẽ di dược bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt dát dược 10 vòng, dược 100 vòng?
Giải
Chu vi của bánh xe đạp là:
0,65 X 3,14 = 2,041 (m)
Khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì người đi xe đạp đi được số mét là:
2,041 X 10 = 20,41 (m)
Khi bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đi xe đạp đi được sô' mét là:
2,041 X 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041m b) 20,41m; 204,lm
Khoanh vào chữ dặt trước câu trả lời dũng:
Cho nửa hình tròn H (xem hình vẽ). Chu vi hình H là:	s'
A. 18,84cm
B. 9,42cm	/
c. 24,84cm
D. 15,42cm
1	6cm
Câu đúng là D.
Giải
Hình H
(Giải thích:	Nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm là:
X 3,14 : 2 = 9,42 (cm)
Chu vi hình H:
9,42 + 6 = 15,42 (cm))