Giải toán lớp 5 Phép nhân
§14. PHÉP NHÂN KIẾN THỨC CẦN NHỚ Tích a X b ___ c f t Thừa sô’ Phép nhân các số tự nhiên, phân số, sô thập phân đều có các tính chất sau: Tính chất giao hoán: a X b Tính chất kết hợp: (a X b) X c : b xa = a X (b X c) Nhân một tổng với một số: (a + b) X c =axc+bxc Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 X a = a x 1 = a Phép nhân có thừa số bằng 0: Oxa = a X 0 = 0 Nếu a X b = c thì a = c:b;b = c:a HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Tính: 4802 X 324 4 — x2 17 35,4 X 6,8 a) 4802 X 324 = 1555848 Giải 6120 X 205 4 5 7 x 12 21,76 X 2,05 6120 X 205 = 1254600 , . 4 o 4 2 8 4 5 4 x5 20 17 17 1 17 7 12 7 x12 84 c) 35,4 X 6,8 = 240,72 21,76 X 2,05 = 44,608 Tính nhẩm: a) 3,25 X10 b) 417,56 X100 c) 28,5 X100 3,25 X 0,1 417,56 x0,01 28,5 X 0,01 1. 2. a) 3,25 X 10 = 32,5 3,25 X 0,1 = 0,325 c) 28,5 X 100 = 2850 28,5 X 0,01 = 0,285 Giải b) 417,56 X 100 = 41756 417,56 X 0,01 = 4,1756 3, Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2,5 X 7,8 x4 b) 0,5 x9,6 x2 c) 8,36 x5 X 0,2 d) 8,3 X 7,9 + 7,9 X 1,7 Giải Một ôtô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và di ngược chiều nhau. Ôtô di từ A với vận tốc 48,5 km/giờ, xe máy di từ B với vận tốc 33,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút, ôtô và xe máy 'gặp nhau tại c. Hòi quãng dường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? Giải 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ Sau mỗi giờ ôtô và xe máy đi được quãng đường là: + 33,5 = 82 (km) Quãng đường AB dài là: 82 X 1,5 = 123 (km) Đáp số: 123km Một thuyên máy di xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng lù 22,6 hm/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2hmlgiờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy dển B. Tính dộ dài quãng sông AB. Hướng dẫn: Vận tốc cùa thuyền máy khi xuôi dòng bằng tổng vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước. Giải Vận tô'c cúa thuyền máy khi xuôi dòng: + 2,2 = 24,8 (km/giờ) 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ Độ dài quãng sông AB là: X 1,25 = 31 (km) Đáp số: 31km