Giải Vật Lý 6 Bài 1: Đo độ dài

  • Bài 1: Đo độ dài trang 1
  • Bài 1: Đo độ dài trang 2
  • Bài 1: Đo độ dài trang 3
  • Bài 1: Đo độ dài trang 4
Chương I: cơ HỌC
Bài í: ĐO ĐỘ DÀI
KIẾN THỨC CẦN NAM vững
Đơn vị do độ dài
Đơn vị đo độ dài thường dùng ờ Việt Nam là mét (m).
Các đơn vị khác thường dùng:
Kilômét (km): 1km = 1000m.
Dềximét (dm): Idm - — m = 0,1 m.
10
Xàngtimét (cm): lem = -m = 0,01m.
■	100
Milimét (mm): Imm = -----m = 0,001m.
1000
Giói hạn đo - Dộ chia nhỏ nhất
Giới hạn dơ (GỈIĐ): độ dài lớn nhất ghi trên thước (ở cuối thước).
Độ chia nho nhất (ĐCNN): độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Cách đo
Ước lượng độ dài cần do, chọn thước đo thích hợp.
Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch 0 ngang với đầu cúa vật.
Đặt mát nhìn theo hưó'ng vuông góc với cạnh thước ở đầu cuôi cua vật để đọc kết quả đo.
Đọc giá trị, ghi kết quả tới ĐCNN của thước đo có đơn vị liền theo. Khi mép cuối của vật không trùng với vạch chia thì ghi giá trị của vạch gần nhất.
HƯỚNG DẲN GIẢI BÀI TẬP
Câu 1: Tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống sau:
lm = (1)... dm;	lm = (2)... cm.
lem = (3) ... mm;	Ikm = (4) ... m.
Hướng dẫn
(1) Im = 10dm;	(2) Im - 100cm;
(3) lem = lOmm;	(4) Ikm = lOOOin.
Câu 2: Hãy ước lượng độ dài Im trên cạnh bàn. Dùng thước kiểm tra xem ước lượng của em đúng không?
Giai Bt Vặt lí 6	.	5
Hướng dẫn
ước lượng độ dài Im trên cạnh bàn bằng 6 gang tay (một gang tay cùa cm khoảng 16cm), sau đó em dùng thước có chia khoang đê kiếm tra lại ước lượng cúa em khi dùng gang tay là 96cm.
Cău 3: Hãy ước lượng xem độ dài cúa gang tay em là bao nhiêu cm. Đùng thước kiếm tra xem ước lượng của em có đúng không?
Hướng dẫn
Ước lượng gang tay của em khoảng 15cm, em dùng thước có chia khoáng kiểm tra gang tay cua em là 16cm.
Câu 4: Em hãy cho biết thợ mộc, học sinh, người bán vải dùng thước nào trong những thước sau đây: thước ké, thước dây (thước cuộn), thước mét (thước thẳng)?
Hướng dẫn
Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn).
Học sinh dùng thước kẻ.
Người bán vải dùng thước mét (thước thẳng).
Câu 5: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của một thước đo mà em có.
Hướng dẫn
ĐCNN thước em dùng là Imm.
GHĐ thước em dùng khoảng 20cm hoặc 30cm.
Cău 6: Có 3 thước đo sau đây:
Thước có GHĐ Im và ĐCNN lem.
Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN Imm.
Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN Imm.
Hỏi dùng thước nào đế đo:
Chiều rộng của cuốn sách Vật lí 6?
Chiều dài của cuốn sách Vật lí 6?
Chiều dài của bàn học?
Hướng dẫn
-Em nên dùng thước có GHE) 20cm và ĐCNN Imm đế đo chiều rộng của cuốn Vật lí 6.
Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN Ịmm đê đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6.
Thước có GHĐ lm và ĐCNN lem đê đo độ dài của bàn học.
Câu 7: Thợ may thường dùng thước nào đế đo chiều dài của mảnh vải, ':ác số đo co’ thế của khách hàng?
Hướng dẫn
Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ lm hoặc 0,5m để đo chiều dài mảnh vải và dùng thước dây đế đo các sô đo cơ thể của khách hàng.
c. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP
Cho thước mét trong hình vẽ (Sách hài tập), giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là:
A. Im và lmm.	B. 10dm và 0,5cm.
c. 100cm và lcm.	D. 100cm và 0,2cm.
Hướng dần
Chọn cân. B: 10dm và 0,5cm.
Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để do chiểu dài sân trường em?
Thước thẳng có GHĐ Im và ĐCNN Imm.
Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
c. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN Imm.
D. Thước thẳng có GỈ1Đ lm và ĐCNN lcm.
Hướng dẫn
Chọn câu B: Thước thắng có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của các thước trong hỉnh (Sách bài tập):
Hướng dẫn
GHĐ là 10cm và ĐCNN là 0,5cm.
GHĐ là 10cm và ĐCNN là Imm.
Hãy chọn ỉhước đo thích hạp để đo các độ dài ghi trong bảng và giải thích sự lựa chọn của em.
Thước đo độ dài
Độ dài cần đo
Thước thẳng có GỈIĐ l,5m và ĐCNN lem
Thước dây có GHĐ Im và ĐCNN 0,5cm
Thước kẻ có GHĐ 20 cm và
ĐCNN Imm
Bề dày cuôn Vật lí 6
Chiều dài lớp học của em c. Chu vi miệng cốc
Hướng dẫn
- Chọn thước thẳng có GHĐ l,5m và ĐCNN lem để đo chiều dài lớp học của em, vì độ dài của lớp học tương dối lớn, khoảng vài mét
nên dùng thước có GHĐ lớn nhất để đo chiều đài lớp học với số lần đo ít nhất.
Chọn thước dây có GHĐ lm và ĐCNN 0,5cm đế đo chu vi miệng cốc, vì chu vi miệng cốc là độ dài cong nên chọn thước dây để đo sẽ chính xác hơn.
Chọn thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN lmm để đo bề dày cuốn Vật lí 6, vì bề dày của cuốn sách nhỏ, nên dùng thước có ĐCNN càng nhỏ thì việc đo và kết quả đo sẽ càng dễ và chính xác hơn.
Hãy kỉ tên những loại thước do độ dài mà em biết. Tại sao người ta lại sản xuât ra nhiều loại thước khác nhau như vậy?
Hướng dẫn
Những loại thước đo độ dài mà em biết: thước dây, thước thẳng, thước cuộn, thước kẻ, thước kẹp, thước nửa mét,... Người ta sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau vì có thê chọn thước phù hợp với độ dài thực tế cần đo.
Ví dụ: Thước dây để đo dộ dài cong, vòng bụng cơ thế'; thước cuộn để đo những độ dài lớn; thước thẳng, ngắn để đo những độ dài nhỏ và thẳng...
Hãy tìm cách do độ dài ữân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mô tả thước đo, trình bày cách do và tính giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ của em.
Hướng dẫn
Dụng cụ mà em có là thước cuộn đế đo độ dài sân trường. Thước cuộn có GHĐ là 5m và ĐCNN là lem. Cách đo và tính giá trị trung bình của các kêt quả đo trong tồ cúa em được thực hành trên lớp. 'Đ.BÀITẬP VẬN DỤNG
Trong các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất dể đo chu vi dường tròn, thước nào thích hợp nhất dể do chiều dài khúc vải?
Thước thẳng có GHĐ Im và ĐCNN lmm.
Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm.
c. Thước, dây có GHĐ 150cm và ĐCNN Imm.
D. Thước thẳng có GHĐ lm và ĐCNN lcm.
Hướng dẫn
Thước thích hợp nhất để đo chu vi đường tròn là thước dây (câu C).
Thước thích hợp để đo chiều dài khúc vải là thước thẳng (câu D).