Giải Vật Lý 6 Bài 11 - 12: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

  • Bài 11 - 12: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 1
  • Bài 11 - 12: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 2
  • Bài 11 - 12: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 3
  • Bài 11 - 12: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 4
  • Bài 11 - 12: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 5
Bài 11-12: KHỐI LƯỢNG RIÊNG
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
KIÊN THỨC CẦN NAM vũng
Khôi lượng riêng
Khôi lượng cua một chất dược xác định bàng khôi lượng cua một đơn vị thể tích (lm3) chất đó: D = “
V
Trọng lượng riêng
Trọng lượng riêng cua một chất được xác định bằng trọng lượng
,	p
của một đơn vị thê tích (lm ) chất đó: d = --
~ v
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Câu 1: Hãy chọn phương án xác định khối lượng cua chiếc cột sắt ở An Độ:
Cưa chiếc cột sắt thành nhiều đoạn nhỏ, rồi đem cân từng đoạn một.
Tìm cách đo thế tích của chiếc cột, xem nó bằng bao nhiêu mét khôi? Biết khói lượng cua lm3 sát nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột.
Đê giúp các em chọn lựa, người ta cho biết số liệu sau: sau khi đo chu vi và chiều cao cua chiếc cột, người ta đã tính ra dưực thể tích cua chiếc cột vào khoảng 0,9m3. Mặt khác người ta cũng đã cân và cho biết Idm3 sắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg. Em hãy xác định khối lượng của chiếc cột.
Hướng dẫn
Chọn phương án B.
Theo giả thuyết thì ldm3 - 7,8kg và 0,9m3 - 900dm3
Khôi lượng chiếc cột: 7,8.900 = 7020 (kg) = 7,02 T.
Cảu 2: Hãy tính khối lượng của một khỏi (lá. Biết khôi (lá đó có thê tích là 0,5m3.
Hướng dẫn
Dựa vào bang ta có khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3.
Vậy 0,5m3 đá có khối lượng là: 2600.0,5 = 1300kg.
Câu 3: Hãy tìm các chữ trong khung để điền vào các ô của công thức tính khôi lượng theo khôi lượng riêng.
Hướng dẫn
Trong đó:
khối lượng riêng:	D (kg/ m3)
khối lượng:	m (kg)
thê tích:	V (m3).
Câu 4: Chọn từ thích hựpí trọng lượng (N), thể tích Im3), trọng lượng riêng (N/ m3) đế điền vào chỗ trống:
íd(D...
1 p
d-T-; trong đó: < P(2)...
V
[v(3)...
Hướng dẫn
d là (1) trọng lượng riêng (N Im3).
p là (2) trọng lượng (N).
V là (3) í/iể tích (ni3).
Câu 5: Hãy tìm cách xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
Dụng cụ gồm có:
Một quả cân 200g mà ta cần đo trọng lượng riêng của chât làm nó, có một sợi chi buộc vào quá cân.
Một bình chia độ có GHĐ 250m3, miệng rộng đế có thê cho lọt qua cân vào trong bình. Bình chứa khoang 100m3 nước.
Một lực kế có GHĐ ít nhất 2,5N.
Hướng dẫn
Ta làm theo các bước sau:
Thả chìm quả cân vào bình chia độ. Giả sứ nước dâng lên đên mực 120m3.
Vậy thế tích quả cân 200g là:
V = 120 - 100 = 20(m3)= 0,00002(m3).
Treo qua cân vào lực kế ta xác định được trọng lượng cùa quả cân là 2N (do p = 10m = 10 . 0,2 = 2N).
Vậy trọng lượng riêng cua chất làm qua cân (200g) là:
d = T- =	2	= 100000 (N/m3).
V 0,00002
Câu 6: Hãy tính khối lượng của một chiếc dầm sắt có thế tích 40dm3.
Hướng dẫn
Tra báng, ta thấy sắt có khối lượng riêng là D = 7800kg/m3 và V = 40dm3 = 0,04 m3
Tính khỏi lượng dầm sắt:
Ta có: D = — suy ra m = D.v
Hay m = 7800.0,04 = 312 (kg)
Câu 7: Mỗi nhóm học sinh hòa 50g muối ăn vào 0.5/ nước rồi đo khối lượng riêng cùa nước muôi đó.
Hướng dẫn
Tra báng khối lượng riêng, ta tháy khối lượng riêng cúa nước là D = 1000 kg/m3
Ta có: 50g = 0.05kg
và 0,05/ = 0,05dm3 = 0,0005m3
Khôi lượng cua 0,5/ nước: m = 1000.0,0005 = 0,5 (kg)
Khối lượng của nước much: M = 0,05 + 0,5 = 0,55 (kg)
Vì sự hoà tan cúa muối ăn vào thế tích của nước muôi tăng lên không đáng kế nên thê tích của nước muôi vần là 0,5/.
Vậy khôi lượng riêng của nước muối là:
0 55	/	„ .
D = - =	=1100( kg/m3).
V 0,0005 v '
c. HƯỚNG DẨN GIẢI BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP
Muôn do khỏi lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh, ta cản dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trá lời dùng.
A. Chi cần dùng một cái cân.
13. Chi’ cấn dùng một cái lực kế.
Chi cần dùng một cái bình chia độ.
Cần dùng một cái cân và một bình chia độ.
Hường dẫn
Chọn câu I): cần dùng một cái cân và một bình chia độ.
Một /lộp sữa ông Thọ có khối lượng 397g và có thề tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo dơn vị kg/mẵ.
Hướng dẫn
Ta có: 397g = 0,397kg.
320cm3 = 0,00032m3
Khối lượng riêng của sữa trong hộp là:
0,397
0,00032
= 1240kg/m3.
/hế/ lOlít cát có khối lượng 15kg.
Tính thê tích của 1 tấn cát.
Tính trọng lượng của một đống cát 3cm3.
Hướng dẫn
Ta có:	10/	15kg (Itấn = 1000kg; Hit = 1 dm3)
?z	Itấn
Thế tích của một tấn cát: V = ——- 666,7 (1) - 0,667(m3) 15	v	ỵ '
Trọng lượng cùa đông cát là 45.000N.
Ikg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước.
Hướng dan
Ta có: lem3 - 0,001m3.
Khối lượng riêng của kem giặt V1SO là:
D =	= 1111,1 (kg/m3)
0,0009	v '
So sánh với khối lượng riêng cúa nước thì khôi lượng riêng của kem giặt VISC) lớn hơn.
Mỗi hòn gạch hai lỗ có khối lượng l,6kg.
Hòn gạch có thể tích 1.200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính khối lượng riềng và trọng lượng riêng của gạch.
Hướng dẫn
Thê tích thực của hòn gạch là:
V = 1200 - (192.2) = 816 (cm3) = 0,0816 (m3).
Khối lượng riêng của gạch: D = -^=	■’-■■■■- = 1960,8 kg/cm3.
V 0,0816
Trọng lượng riêng của gạch: d = 10.D = 10.1960,8 = 19608 N/cm3. D. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Muốn do trọng lượng riêng của một khối hợp kim đặc, có kích thước bằng một cái nút chai, ta cần những dụng cụ gỉ? Hãy chọn câu tra lời đúng.
Chi cần một cái cân.
Chỉ cần một cái lực kê.
c. Cần một cái cân và một bình chia độ.
D. Cần một cái lực kế, một bình chia độ và một sợi chỉ.
Hướng dẫn
Chọn câu D: cần một cái lực kế, một bình chia độ và một sợi chỉ.
Một ca dầu ăn, thể tích 500 an', có khối lượng 425g. Tính khối lượng riêng của dầu.
Hướng dẫn
Ta có: lkg = lOOOg.
Ị. rư = 1000000 cnr .
Khôi lượng riêng cúa dầu là 850 kg/wr .