Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 Bài 18: Yến, tạ, tấn

  • Bài 18: Yến, tạ, tấn trang 1
  • Bài 18: Yến, tạ, tấn trang 2
Bài 18. YẾN, TẠ, TẤN
Nối mỗi vật với số đo thích hợp:
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 yến = 30kg	2 yến = 20kg
10kg = 1 yến
1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 100kg 100kg = 1 tạ
1 tấn = 10 tạ 10 tạ =1 tấn 1 tấn = 1000kg
7 yến = 70kg 3 tạ 8 tạ 5 tạ
2 yến 5 kg = 25kg 7 yến 2kg* = 72kg = 30 yến = 80 yến = 500kg
1000kg = 1 tấn
5 tạ 8kg = 508kg 4 tấn	= 40 tạ
9 tấn	= 90 tạ
7 tấn	= 7000kg
3 tấn 50kg = 3050kg
3.
5 tấn > 35 tạ 2 tấn 70kg < 2700kg 650kg	=	6 tạ rưỡi
32 yến - 20 yến < 12 yến 5kg 200kg X 3	= 6 tạ
5 tấn	> 30 tạ : 6
Tóm tắt
Gạo tẻ	: 3 tấn 8 tạ
Ga' nếp ít hơn gạo tẻ : 12 tạ Gạo tẻ và gạo nếp : , . . tạ ?
Bài giải
Số gạo tẻ có trong kho là:
tấn 8 tạ = 38 (tạ)
Số gạo nếp có trong kho là :
38 - 12 = 26 (tạ)
Đáp số :	38 tạ gạo tẻ;
26 tạ gạo nếp
4. Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp?