Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 Bài 55: Mét vuông

  • Bài 55: Mét vuông trang 1
  • Bài 55: Mét vuông trang 2
Bài 55. MÉT VUÔNG
1. Viết số thích hợp vào ô trống:
Đọc số
Viết số
Một nghìn chín trăm năm mươi hai mét vuông
1952m2
Hai nghìn không trăm hai mươi mét vuông
2020m2
Một nghìn chín trăm sáu mươi chín mét vuông
1969m2
Bốn nghìn đề-xi-mét vuông
4000dm2
Chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông
911cm2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
6m2	=	600dm2	990m2	=	99000dm2
llm2	=	110000cm2	500dm2	=	5m2
2500dm2	=	25m2	15dm2	2cm2	=	1502cm2
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 150m và chiều rộng là 80m. Tính chu vi và diện tích của sân vận động.
Tóm tắt
80m
150m
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(150 + 80) X 2 = 460 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
150 X 80 = 12000 (m2)
Đáp số: Chu vi là 460m
Diện tích là 12000m2
Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ ở bên dưới:
9cm
B
c
10cm
'3 cm
F
21cm
Bài giải
Ta gọi các đỉnh miếng bìa có thứ tự là: A, B, c, D, E, F, G.
Số’ đo của cạnh CF là:
CF = BF - BC = AG - BC = 10 - 3 = 7 (cm)
Số đo của cạnh FE là:
FE = GE - GF = GE - AB = 21 - 9 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABFG là:
S(ABFG) = AG X AB = 10 X 9 = 90 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật CDEFlà:
S(CDEF) = FE X FC = 7 X 12 = 84 (cm2)
Diện tích của miếng bìa ABCDEG
S(ABCDEF) = S(ABFG) + S(CDEF) = 90 + 84 = 174 (cm2)
Đáp số : 174cm2