Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 Bài 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

  • Bài 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 trang 1
  • Bài 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 trang 2
Bài 61. GIỚI THIỆU NHÂN NHAM số có HAI CHỮ số VỚI 11
86 X 11 = 946
73 X 11 = 803
1. Tính nhẩm : 43 X 11 = 473
2. Khối lớp Ba xếp thành 16 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Bôn xếp thành 14 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu hoc sinh xếp hàng ? (Giải bằng hai cách).
Tóm tắt	2 học sinh
Khôi lớp Ba: I-'''	———
>? học sinh
? học sinh Khối lớp Bốn: k''”"——
Bài
Cácli 1
Khôi lớp Ba có số học sinh là: 16 X 11 = 176 (học sinh)
Khối lớp Bốn có số học sinh là: 14 X 11 = 154 (học sinh)
Cả hai khôi có số học sinh là:
176 + 154 = 330 (học sinh)
Đáp số: 330 học sinh
giải
Cách 2
Số hàng của hai khối là:
16 + 14 = 30 (hàng)
Tổng số học sinh của hai khối là: 11 X 30 = 330 (học sinh)
Đáp số: 330 học sinh
Tìm x:
11 = 87 X = 87 X 11 X = 957
a) X : 11 = 35	b) X
X = 35 X 11 X = 385 Đúng ghi (Đ), sai ghi (S):
Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị rồi viết tổng vào giữa hai số đã cho.
b) Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số' với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì viết tổng vào giữa hai số của số đã cho.
Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số’ với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được lớn hơn hoặc bằng 10 thì viết tổng vào giữa hai số của số đã cho.