Học Tốt Lịch Sử 9 Bài 9: Nhật Bản

  • Bài 9: Nhật Bản trang 1
  • Bài 9: Nhật Bản trang 2
  • Bài 9: Nhật Bản trang 3
  • Bài 9: Nhật Bản trang 4
Bài 9
Nhật Bản
A. KIẾN THỨC Cơ BẢN
Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
Nhưng khó kliăn của nước Nhật
Nhật Bản là nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề. Sau chiến tranh những khó khăn bao trùm đất nước là: thất nghiệp trầm trọng, thiếu lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng, lạm phát nặng nề.
h. Những cải cách dẫn chủ sau chiến tranh
Sau chiến tranh, quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản theo chế độ quân quản. Mĩ đã thực hiện các cải cách dân chủ. Nội dung:
Cải cách ruộng đất.
Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh.
Giải giáp lực lượng vũ trang.
Giải thể các công ti độc quyền lớn.
Thanh lọc những phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước.
Ban hành các quyền tự do dân chủ. c. Ý nghĩa của những cải cách.
Mang lại luồng không khí mới đối với các tầng lớp nhân dân và là một nhân tô" quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Sự phát triển
Mĩ gâỳ chiến tranh Triều Tiên (1950 và chiến tranh xâm lược Việt Nam (từ những năm 60 của TK XX) là co’ hội để nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” vươn lên đứng thứ hai thế giới tư bản chủ nghĩa (sau Mĩ).
Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950: 20 tỉ đôla, năm 1968: 183 tỉ đôla, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Về công nghiệp: Những năm 1950-1960, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 15%, sang những năm 1962-1970 là 13,5%.
Về nông nghiệp: những năm 1967-1969, cung cấp 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3% nhu cầu thịt sữa, nghề nghiệp đánh cá đứng thứ hai thế giới - sau Pêru.
Thu nhập bình quân tính theo đầu người năm 1990 là 23.769 đô la
đứng thứ hai thế giới - sau Thụy Sĩ.
Từ những năm 70 của thế kĩ XX. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
Nguyên nhân của sự phát triển
Nguyên nhân khách quan
Sự phát triển của kinh tế thế giới.
Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
Nguyên nhân chủ quan
Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
Hệ thống quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển nắm bắt thời cơ và những điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, được đào tạo cho chu đáo, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
Đối nội
Nhật chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. Đảng Cộng sản và các chính đảng khác được công khai hoạt động, phong trào công nhân và phong trào dân chủ phát triển rộng rãi.
Từ năm 1955 đến 1993, Đảng Dân chủ tự do (LDP) cầm quyền. Từ năm 1993, Đảng Dân chủ tụ' do mất quyền lập chính phủ nhường chỗ cho các lực lượng dối lập.
Đối ngoại
Về chính trị và an ninh, Nhật Bản hoàn toàn lệ thuộc Mĩ. Ngày 8-9-1951. Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”, chấp nhận đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ trên đất Nhật Bản.
Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, tập trung phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại như trao đổi buôn bán, tiến hành đầu tư và viện trọ' cho các nước, đặc biệt đối với các nước Đông Nam Á.
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trỏ' thành một cường quốc chính trị.
B. BÀI TẬP
Câu 1. Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất.
Sự kiện được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản là gì?
Chiến tranh Triều Tiên.	c. Ban hành hiến pháp 1946.
Chiến tranh Việt Nam.	D. Cải cách ruộng đất.
Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng
“thần’ kì” ?
Những cải cách dân chủ. c. Chiến tranh Triều Tiên.
Chiến tranh Việt Nam.	D. Ban hành hiến pháp 1946.
Tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản vươn lên đứng thứ hai thế giới từ khi nào?
Từ năm 1950.	c. Từ năm 1968.
Từ năm 1960.	D. Từ những năm 70.
Thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản vượt Mĩ vào thời gian nào?
Năm 1960.	c. Năm 1968.
Năm 1973.	D. Năm 1990.
Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới từ khi nào?
Những năm 70.	c. Năm 1968.
Những năm 60.	D. Năm 1980.
Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái từ khi nào?
Từ đầu những năm 70.	c. Từ cuối những năm 90.
Từ đầu những năm 90.	D. Từ đầu những năm 80.
Câu 2. Điều kiện phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh có những điểm nào khác hẳn với điều kiện phát triển kinh tế của Mĩ sau chiến tranh?