SGK Ngữ Văn 9 - Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)

  • Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) trang 1
  • Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) trang 2
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng Việt)
Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng hoặc trong một phương ngữ mà em biết những từ ngữ:
Chỉ các sự vật, hiện tượng,... không có tên gọi trong các phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân.
Mâu : nhút (phương ngữ Trung), bồn bồn (phương ngữ Nam).
Đồng nghĩa nhưng khác về âm với những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Mẫu:
Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
cá quả
cá trầu
cá lóc
lợn
heo
heo
ngã
bổ
té
Đồng âm nhưng khác về nghĩa với những từ ngữ trong các phương ngư khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.
Mẫu:
Phương ngữ Bắc
Phương ngữ Trung
Phương ngữ Nam
ô'm: bị bệnh
ốm: gầy
ốm: gầy
Cho biết vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập l.a không có từ ngữ tương đương trong phương ngữ khác và trong ngôn ngữ toàn dân. Sự xuât hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào ?
Quan sát hai bảng mẫu ở bài tập 1 và cho biết những từ ngữ nào (ở trường hợp b) và cách hiểu nào (ở trường hợp c) được coi là thuộc về ngôn ngữ toàn dân.
Đọc đoạn trích sau (trong bài thơ Mẹ Suốt của Tố Hữu) và chỉ ra những từ ngữ địa phương có trong đoạn trích. Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào ? Việc sử dụng những từ ngữ địa phương trong đoạn thơ có tác dụng gì ?
Gan chi gan rứa, mẹ nờ ?
Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi ai ?
Chẳng bằng con gái, con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò...
Ghé tai mẹ, hỏi tò mò:
Cớ răng ông cũng ưng cho mẹ chèo ?
Mẹ cười: Nói cứng, phải xiêu Ra khơi ông còn dám, tui chẳng liều bằng ông !
Nghe ra ông cũng vui lòng Tui đi, còn chạy ra sông dặn dò:
"Coi chừng sóng lớn, gió to Màn xanh đây mụ, đắp cho kín mình !".