SGK Ngữ Văn 9 - Sự phát triển của từ vựng

  • Sự phát triển của từ vựng trang 1
  • Sự phát triển của từ vựng trang 2
  • Sự phát triển của từ vựng trang 3
Sự PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
- Sự BIẾN Đổi VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA'CỦA TỪ NGỮ
Trong bài thơ vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội Châu {Ngữ văn 8, tập một) có câu Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế. Cho biết từ kinh íể'trong bài thơ này có nghĩa gì. Ngày nay chúng ta có hiểu từ này theo nghĩa như Phan Bội Châu đã dùng hay không ? Qua đó em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ ?
Đọc kĩ các câu sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du), chú ý những từ in đậm:
a) -	Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
b) -	Được lời như cởi tấm lòng,
Giở kim thoa với khăn hồng trao tay.
-	Cũng nhà hành viện xưa nay,
Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.
Tra từ điển tiếng Việt (chẳng hạn Từ điển tiêhg Việt, Viện Ngôn ngữ học, Hoàng Phê chủ biên, 2002) đê’ biết nghĩa của từ xuân, từ tay trong các câu trên và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyên. Trong trường hợp có nghĩa chuyên thì nghĩa chuyên đó được hình thành theo phương thức chuyên nghĩa nào ?
Ghi nhớ
Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ cũng không ngừng phất triển. Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ SỞ nghĩa gốc của chứng.
Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II-LUYỆN TẬP
Từ chân trong các câu sau là từ nhiều nghĩa. Hãy xác định :
ở câu nào, từ chân dùng với nghĩa gốc.
ơ câu nào, từ chân được dùng với nghĩa chuyên theồ phương thức ẩn dụ.
Ở câu nào, từ chân được dùng với nghĩa chuyên theo phương thức hoán dụ.
a)	Đề huề lưng túi gió trẫng,
Sau chân theo một vài thằng con con.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyên của trường đi dự "Hội
khoẻPhù Đổng".	,
z?ừ ai nói ngả nói nghiêng,
Thì ta vẫn vững như kiềng ba chần.
(Ca daó)
Buồn trông nội cỏ rầu râu,
Chân mây mặt đâtmộtmàu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Từ điển tiêhg Việt (Sđd) định nghĩa từ trà như sau :
Trà : búp hoặc lá cây chè đã sao, đã chế biến, để pha nước uống. Pha trà. Âm ưà ngon. Hết tuần trà.
Dựa vào định nghĩa trên, hãy nêu nhận xét về nghĩa của từ trà trong những cách dùng như : trà a-ti-sô,trà hà thủ ô, trà sâm, trà lỉnh chi, tià tâm sen, ưà khổqua (mướp đắng).
Từ điển tiếng Việt (Sđd) nêu nghĩa gốc của từ đỔn^-Aốnhư sau :
Đổng hô': dụng cụ đo giờ phút một cách chính xác. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ báo thức.
Dựa vào những cách dùng như : đồng hồ điện, đồng hồ nước, đồng hồ xăng,... hãy nêu nghĩa chuyên của từ đồng hồ.
Hãy tìm ví dụ đê’ chứng minh rằng các từ hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là những từ nhiều nghĩa.
Đọc hai câu thơ sau :
Ngày ngày mặt ười đi qua ưên lăng Thấy một mặt ười ưong lăng râí đỏ.
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
Từ mặt ười trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào ? Có thê’ coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không ? Vì sao ?