SGK Vở bài tập Tiếng Việt 3 - Tuần 10 - Chủ điểm: Quê hương

  • Tuần 10 - Chủ điểm: Quê hương trang 1
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Quê hương trang 2
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Quê hương trang 3
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Quê hương trang 4
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Quê hương trang 5
  • Tuần 10 - Chủ điểm: Quê hương trang 6
CHÍNH TẢ
1 Viết vào chỗ trống :
3 tù chứa tiếng có vần oai
3 tù chứa tiếng có vần oay
l	
1	
2	
2	
3	
3	
Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :
(lúc, lại, niên, lên)
	 Thuyên đứng 	, chợt có một thanh
	bưồc	gần anh.
(buồn bã, lẳng lặng, trẻ)
Người	tuổi	cúi đầu, vẻ mặt
	xót thưang.
Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Quê hương ruột thịt :
Bắt đầu bằng /:	
Bắt đầu bằng n :	
Có thanh hỏi:	
Có thanh ngã:	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1 Đọc đoạn thơ sau và viết tiếp câu trả lời ở dưới:
Đõ có ai lắng nghe Tiếng mưa trong rùng cọ ?
Như tiếng thác dội về Như ào ào trận gió.
a) Tiếng mưa trong rùng cọ được so sánh vói âm thanh của
b)Qua sự so sánh trên, em hỉnh dung tiếng mưa trong rừng cọ	
2 Viết vào chỗ trống trong bảng dưới đây những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn sau :
Côn Sơn suối chây rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trỡng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
Mỗi lúc, tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đổng. Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết lá,
Âm thanh của ....
Từ so sánh
Âm thanh của....
a) Tiếng suối chảy
b)	
c)	
3 Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu và chép lại cho đúng chính tả :
Trên nương, mỗi người một việc người lớn thì đánh trâu ra cày các bà mẹ cúi lom khom tra ngô các cụ già nhạt cỏ, đốt lá mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
Chọn từ ngữ thích hợp (tiếng mưa rơi, tiếng thác chảy tận đằng xa) điền vào chỗ trống để tạo câu văn có ý so sánh :
Tiếng vịt ăn ỏ mảnh ruộng mới gặt xong nghe rào
rào như	
Gió trước còn hiu hiu mát mẻ, sau bỗng ào ào kéo
đến như	
CHÍNH TẢ
Điền e/hoặc oet vào chỗ trống :
em bé t	miệng cười,	mùi kh	
cưa xoèn X....	,	xem X	
Viết lời giải câu đố vào chỗ trống:
a)
Là các chữ:
Là các chữ:
Để nguyên, ai cũng lạc lè
Bỏ nặng, thêm sắc - ngày hè chói chang
Có sắc - mọc ở xa gần
Có huyền - vuốt thẳng áo quần cho em.
b)
Để nguyên - giữa đầu và mình
Đổi sang dấu ngỡ sẽ thành bữa ngon.
Là các chữ:
1	
2	
Là các chữ:
1	
2	
3	
TẬP LÀM VĂN
Không dấu - tròi rét nằm cong
Thêm huyền - bay lở trên đổng quê ta
Có hỏi- xanh tuơi muạt mà
Trâu bò vui gậm nhẩn nha tùng đàn.
1 Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân :
2 Tập ghi trên phong bì thư :