SGK Vở bài tập Tiếng Việt 3 - Tuần 6 - Chủ điểm: Tới trường
Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : (kheo, khoèo): chân (khẻo, khoểo): người lẻo (nghẻo, ngoéo): tay 2 a) Điền X hoặc s vào chỗ trống : Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay ....iêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho ....áng mà tin cuộc đòi. b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngỡ trên những chữ in đậm : Tôi lại nhìn, như đôi mắt tre tha Tô quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giò I Xanh núi, xanh sông, xanh đổng, xanh biên Xanh tròi, xanh cua nhung ưác mơ... LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1 Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới. Dòng 1 : Được học tiếp lên lốp trên (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L). Dòng 2 : Đi thành hàng ngũ diễu qua lễ đài hoặc đường phố biểu dương súc mạnh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ D). Dòng 3 : Sách dùng để dạy và học trong nhà trường (gồm 3 tiếng bắt đầu bằng chữ S). Dòng 4 : Lịch học trong nhà trường (gồm 3 tiếng, bắt đầu bàng chữT). Dòng 5 : Những người thường được gọi là phụ huynh học sinh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bàng chữ C). Dòng 6 : Nghỉ giữa buổi học (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ R). Dòng 7 : Học trên mức khá (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ H). Dòng 8 : Có thói xấu này thì không thể học giỏi (gồm 2 tiếng, bắt đầu bàng chữ L). Dòng 9 : Thầy cô nói cho học sinh hiểu bài (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ G). Dòng 10 : Hiểu nhanh, tiếp thu nhanh, xù trí nhanh (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữT). Dòng 11 : Người phụ nữ dạy học (gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ C). M : 1 L Ê N L ớ p 2 4 5 ó 7 8 9 10 11 Viết lại từ ngữ xuất hiện ở cột dọc in đậm : 2 Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau : Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ. Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi. Nhiệm vụ của đội viên là thục hiện 5 điều Bác Hổ dạy tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dụ Đội. CHÍNH TẢ 1 Điền eo hoặc oeo vào chỗ trống : - nhà ngh - cười ngạt ngh - đuòng ngoằn ng -ng.,. đầu Tìm các từ : Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc X, có nghĩa như sau : Cùng nghĩa vối châm chỉ: -Trái nghĩa vái gần : (Nước) chày rất mạnh và nhanh : Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, cỏ nghĩa như sau : Cùng nghĩa vối thuê : Trái nghĩa với phạt: Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa : TẬP LẰM VĂN Viết lại những điều em đã kể trên lớp về buổi đầu em đi học thành một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu).