TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ II

  • TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ II trang 1
  • TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ II trang 2
  • TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ II trang 3
  • TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ II trang 4
  • TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ II trang 5
TRĂC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ II
Lãn Ong không nhận làm quan chữa bệnh trong cung vua vì
Muốn đem khả năng của mình ra trị bệnh cho nhiều người nghèo.
Không thích chức vụ cao và tiền bạc nhiều
Cả hai lí do vừa kể.
Những thành ngữ, tục ngữ nói về đức tính cần cù, chăm chi:
Nứa đêm gà gáy	b) Dãi nắng dầm mưa
Dãi gió dầm sương	d) Thức khuya dậy sớm
e) Chín bỏ làm mười	g) Tích tiếu thành đại
h) Hứng mũi chịu sào
Điền từ chỉ màu đen vào sau từ chi vật đê có các từ ghép chi vật có màu đen thích hợp.
quần áo	:	b) mắt	C) mèo	
chó	e) ngựa	
Câu thơ thề hiện nỗi lo cùa người nông dân
Trông trời, trông đât. trông mảy
Trông mưa, trông nắng. tròng ngày, trỏng đêm
Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng
Ngày nay nước bạc, ngáy sau cơm vàng
ơn trời mưa nắng phải thì
Dẻo thơm một hạt, đáng cay muôn phần
Viết ý nghĩa các câu thơ sau
Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên biển lặng mới yên tâm lòng
Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt, đáng cay muôn phần
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tâc đất, tấc vàng bây nhiêu.
Điền vào chỗ trôìig tên hai bài thơ hoặc ca dao có hình ánh diễn tà nỗi vất vả của người nông dãn khi làm ra hạt gạo. hạt vàng.
7: Điền ch hoặc tr vào từng chỗ trống đế có những từ ngữ viết đúng chính tá.
chuột ...ù	b) chạm ...ổ	c) dự ...ù	đì điều ...Ị
cứu ...ợ	g) quán ...ọ	h) đi ...ự	i) nhá ...ọ
8. Điền vào chỗ trống các từ ngữ chi còng việc chính cùa người làm ở mỗi nghề sau đây:
Hướng dẫn viên du lịch:	 b) Nông dàn:	
c) Bộ đội biên phòng:	 d) Công an:	
Thầy có giáo:	 g) Bác sĩ:	
9: Học bài Trần Thủ Độ em thấy nhản vật này là người:
Không vì tình riêng mà xứ sự trái với phép nước
Cư xử nghiêm minh với những kẻ định mua quan bán tước
Nghiêm khắc với chính mình và với người khác trong công việc dl Tất cả các ý đà nêu
' 10. Những từ chi các bộ phận thuộc chú quyền một quôc gia
vùng miền	b) vùng cao	c.) không pnận
sông ngòi	e) lãnh thô	g) lãnh hái
Điền d hoặc I’ vào từng chỗ trông đề có những từ ngử viết đúng chính tả
...òng sông	b) ...õng quanh	c) Cặp ...a	đ> Ví ...ụ
...a chạm	g) nhiệm ...ụ	h) ...u lịch	i) ...àng bạc
Điền vần ong hoặc ông đế hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
c... cha nghĩa mẹ	b)	Ph... ba bảo	táp
c) L... trời lớ đất	d)	Của một đồng.	c... một nén.
Những từ cùng nghĩa với từ công dân
công chúng	b)người dân
c) dần	d)	công chức
e) công nhân
Qua bài Tri dùng song toàn, em thấy Giang Văn Minh có những phẩm chất:
Thật thà	b) Dũng cảm
c) Thông minh	d) Tự hào dân tộc
Điền vào chỗ trống
Tên hai danh lam tháng cánh ớ nước ta:	
Tên hai thành phố lớn cùa nước ta:	
Tên hai con sông lớn ớ nước ta:	
Điền hai từ chỉ phẩm chất cùa quan án trong bài Phân xứ tài tình
a) Trong lớp học:	
c) Trong bệnh viện:	
Điền vào mỗi chỗ trống những từ ngữ của một việc làm thể hiện ý thức giữ gìn trật tự.
Trong rạp chiếu bóng:	
Trong khu vui chơi giái .tri:	
Viết lại cho đúng từng tên địa lí có trong đoạn thơ vào chỗ trống:
Ai vô nam ngãi, bình phú, khánh hòa Ai lên Phan rang, phan thiết Ai lên Tây nguyên, Kon Turn. Đắc lác Khu năm đằng dặc, khúc ruột miền Trung Ai về với quẻ hương ta tha thiết Sông Hương, bến hái, cứa túng.
Ngày giỗ Tô Hùng Vương gợi cho dân ta suy nghĩ
Nhớ về công lao dựng nước cúa các Vua Hùng
b> Nhớ về nguồn cội
Nhớ về truyền thông xây dựng và Báo vệ Tố quỏ’c của dân tộc ta
Tất cá những suy nghĩ đã nêu trên
Trong khổ đầu bài thơ Cứa sòng, tác giá đã dùng biện pháp nghệ thuật
So sánh	b) Chơi chữ	C) Nhàn hóa
Điền vào chỗ trống nghĩa các thành ngữ. tục ngữ
Tôn sư trọng đạo:	
Uống nước nhớ nguồn:	
Tiên học lễ, hậu học văn:	
Điền vào mỗi chỗ trỏng một thành ngữ. tục ngừ thê hiện truyền thông tôt đẹp cùa dân tộc ta:
a) Lao động cần cù:	b> Yêu nước:	
c) Nhân ái:	d) Đoàn kết:	
Điền vào từng chỗ trống các từ ngữ chì tính cách cùa từng nhàn vật trong câu chuyện Một vụ đắm tàu (tôt bụng, kin đáo, chịu đựng, dễ xúc động, dịu dàng, quà quyết, cao thượng, tận tụy, dùng cám).
Tính cách của Ma-ri-ô:	
Tính cách cùa Giu-li-ét-ta:	
Ao dài được coi là biêu tượng cho y phục truyền thông Việt Nam vì:
Ao dài thế hiện phong cách té nhị kín đáo cúa phụ nữ Việt Nam
Trong tà áo dài hình ánh người phu nữ Việt Nam có vé đẹp tự nhiên, mềm mại và thanh thoát.
Cà hai lí do trên.
Viết ý nghĩa cùa các câu tục ngữ sau:
Chổ ướt mẹ nằm. chỗ ráo con lăn.
Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
Một mẹ già bàng ba mẫu ruộng.
ĐÁP ÁN
c
b, c, d, h
a) quần áo thâm	b) mắt huyền	c) mèo mun
chó mực	e) ngựa ô
a
a) Nói lên quyết tâm lao động trong hoàn cánh thiên nhiên khắc nghiệt cùa người nông dân.
Khuyên người ta phái nhớ ơn người làm ra hạt gạo
Khuyên người ta chàm chì câ’y cày
a) Hạt gạo làng ta.
Ca dao về lao động sàn xuất
a) chuột chù	b) chạm trô	c) dự trù	d) điều trị
cứu trợ	g) quán trọ	h) đi chợ	i) nhà trọ
a) Hướng dần viên du lịch: Đưa khách đi thâm và giới thiệu cho khách biết những danh lam tháng cánh, di tích lịch sử và những truyền thông tốt đẹp cúa đát nước.
Nông dân: Trồng trọt, chân nuôi.
Bộ đội biên phòng: Canh giữ biên giới và hái đáo của Tổ quôc
Công an: Giữ trật tự ớ làng xóm, phô phường, nơi củng cộng.
Thầy cô giáo: Dạy học
g) Bác sĩ: Khám vù chữa bệnh
d
c, e, g.
c) cặp da	d) ví dụ
h) du lịch	i) vàng bạc
b) Phong ba bão táp
d) Cúa một đồng, công một nén
a) dòng sông	b) vòng quanh
va chạm	g) nhiệm vụ
12 a) Cóng cha nghĩa mẹ
Long trời lớ đât
b, c
b, c, d
a) Tên hai danh lam tháng cánh ờ nước ta: 'Sa Pa, Ngữ Hành Sơn.
Tên hai thành phô lớn cùa nước ta: Cẩn Thơ, Đà Nẩng.
Tên hai con sông lớn ứ nước ta: Hằng Hà, Cứu Long
Thông minh, còng bằng.
a) Trong lớp học: Không nói chuyện và làm việc riêng khi thầy cỏ giảng hài.
Trong rạp chiếu bóng: Không nói to và xá rác bừa hãi.
Trong bệnh viện: Đi nhẹ, nói khẽ.
Trong khu vui chơi giải trí: Không giầm lèn có, không hái hoa, klióng làm hỏng đỗ vật, cây cối.
Ai vô Nam Ngãi, Bình Phú, Khánh Hòa Ai lên Phan Rang, Phan Tliiết
Ai lên Tày Nguyên, Kon Turn, Đắc Lắc Khu Năm dằng dặc, khúc ruột miền Trung Ai về với quẻ hương ta tha thiết Sông Hương, Bến Hái, Cứa Tùng.
d
a
a) Tôn sư trọng đạo: Phai biết tôn trọng thầy cô, nghè dạy học và việc học hành.
Uống nước nhớ nguồn: Khi được hưởng thành quả, phải nhớ đèn người đã có công gây dựng nén.
Tiên học lễ, hậu học văn: Phái học lẽ nghĩa, đạo đức trước khi học văn hóa.
a) Lao động cần cù: Thức khuya dậy sớm, Một nắng hai sương.
Yêu nước: Giặc đến nhà đùn bà củng đánh.
Nhân ái: Thương người như thể thương thân, Môi hở răng lạnh.
Đoàn kết: Trên dưới một lòng, Đồng tâm hiệp lực
a) Tính cách của Ma-ri-ô: Kín đáo, chịu đựng, quả quyết, cao thượng, dũng cảm.
b) Tính cách cùa Giu-li-ét-ta: Tốt bụng, dề xúc động, dịu dàng, tận
tụy.
c
a) Thương yêu con, nhường nhịn những thuận lợi và điều tô't đẹp cho con.
Dũng cám, anh hùng chông giặc.
Mẹ dù già vẫn chăm sóc, giúp đỡ con cái rất nhiều.