Giải bài tập Vật lý 12 Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp

  • Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp trang 1
  • Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp trang 2
  • Bài 19: Thực hành: Khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp trang 3
§19. THựC HÀNH KHẢO SÁT ĐOẠN MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU có
R,l,c MẮC NỐI TIẾP
A. KIẾN THỨC Cơ BẢN
1.
2.
M R	L, r V. Q
PH
Mục đích: Dùng đồng hồ đa năng để đo điện áp xoay chiều và vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để xác định L, r, c, z và C0S(p của đoạn mạch xoay chiều có R, L, c mắc nôi tiếp.
Thí nghiệm
f = 50 Hz
	0*^*0—
ũ
Đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R (đã biết).
Cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần r và tụ điện có điện dung c.
Cách dùng vôn kế xoay chiều:
Chọn hiệu điện áp xoay chiều u cỡ 12V.
Chọn vôn kế có thang đo điện áp xoay chiều thích hợp để đo với sai số nhỏ nhâ't.
Phép vẽ vectơ quay để xác định trị số L, r, c, z và cosq>.
Dùng thước và compa vẽ các vectơ quay theo cùng tỉ xích IV ứng với lOmm.
Vectơ MN biểu diễn umn có độ lớn Umn = IR ứng với độ dài MN.
Vectơ NP biểu diễn UNP có độ lớn UNp = IZLr ứng với độ dài NP.
Vectơ MP biểu diễn uMp có độ lớn UMp = IZpi.r ứng với độ dài MP.
Vectơ PQ biểu diễn Upq có độ lớn Upq = —— ứng với độ dài PQ.
túC
Vectơ MQ biểu diễn umq có độ lớn Umq = IZ ứng với độ dài MQ.
p là giao điểm của hai cung tròn bán kính MP và NP.
Q là giao điểm của hai cung tròn bán kính MQ và PQ.
Vectơ PQ cắt MN kéo dài tại điểm H.
Đoạn NH biểu diễn Unh = In
- Đo các độ dài MN, MP, NH, PH, PQ và MQ.
Từ đó tính các giá trị L, c, r, z và cosq>.
UL _ IcoL _ O)L
ur
IR
IR
PH
MN
UK-IR=<oCR = MN
ur
I_
Cco
Ir
PQ
IL = __ = _ u„ IR R
NH
MN
coscp =
MH_IR+Ir^R+r MQ- IZ — z-
p
z =
B. CÂU HỎI SAU BÀI HỌC
Trên ảnh chụp đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay đề chọn loại đại lượng cần đo, các ố' cắm dây đo và các chữ số chi các phạm vi đo (H. 19.3)
Cẩn thực hiện những thao tác nào (văn núm xoay tới vị trí nào, cắm các dây đo vào những ổ nào) khi dùng máy dể đo:
Điện trở cỡ 2 200 Tỉ
Điện áp xoay chiều cỡ 12,5V?
Cường độ dòng điện xoay chiều cỡ 50 mA?
Hướng dẫn trả lời
Để đo điện trở cỡ 2200Q ta thực hiện như sau
+ Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 20k nằm ở khu vực có ghi chữ Q.
+ Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “V/Q”.
+ Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
+ Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu điện trở cần đo. + Chờ cho các chữ sô' ổn định đọc giá trị.
+ Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo kQ.
+ Sai sô' đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
Để đo điện áp xoay chiều cỡ 12,5V, ta thực hiện như sau
+ Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 20 nằm ở khu vực có chữ ACV.
+ Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “V/Q”.
+ Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
+ Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu đoạn mạch có điện áp cần đo. + Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
+ Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo V.
+ Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
Để đo cường độ xoay chiều cỡ 50mA, ta thực hiện như sau
+ Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 200m nằm ở khu vực có chữ ACA.
+ Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “A”.
+ Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
+ Tháo hở một đầu đoạn mạch
+ Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu đoạn mạch hở đó.
+ Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
+ Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo mA.
+ Sai sô' đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
Lưu ý : Chỉ đọc kết quả đo khi các chữ sô' đã ổn định, không còn nhấp nháy.