Giải bài tập Vật lý 12 Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

  • Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến trang 1
  • Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến trang 2
  • Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến trang 3
  • Bài 23: Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến trang 4
23. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG vô TUYẾN
A. KIẾN THỨC Cơ BẢN
Sóng mang là những sóng vô tuyến có bước sóng ngắn dùng để tải các thông tin.
Trong vô tuyến truyền hình, người ta dùng sóng mang có bước sóng Tất ngắn.
Sóng mang là sóng điện từ cao tần có thể truyền đi xa và dùng để tải thông tin như: âm thanh hoặc hình ảnh.
5.
Biến điệu một sóng điện từ cao tần là sự trộn sóng âm tần với sóng cao tần và làm cho sóng này tải được thông tin cần truyền đi.
Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
Micro (1): biến dao động âm thành dao động điện có tần số âm f.
Mạch phát sóng điện cao tần (2): phát ra sóng điện từ có tần số cao vài MHz.
• Mạch biến điệu (3): trộn d'ao động điện từ âm tần với dao động điện từ cao tần.
• Mạch kliuểch đại (4): khuếch đại dao động điện từ cao tần đã biến điệu.
• Anten phát (5): tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.
5
6. Sơ đồ khôi của một máy thu thanh đơn giản
• Anten thu (1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu
Mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần(2): khuếch đại dao động điện từ do anten gửi đến.
Mạch tách sóng (3): tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
Mạch khuếch đại (4): khuếch đại dao động điện âm tần từ mạch tách sóng.
Loa (5): biến dao động điện âm tần thành dao động âm.
B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
31 Hãy giải thích tại sao phải dùng các sóng ngắn.
Hãy nêu tên của các sóng này và cho biết khoảng tần số của chúng.
SI Hãy trinh bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối của máy phát sóng vô tuyến dan giản.	•
Hãy trinh bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sa đồ khối của một máy thu thanh đơn giăn.
Hướng dẫn trả lời
Í3 Trong thông tin liên lạc vô tuyến phải đùng sóng ngắn vì:
Sóng ngắn ít bị không khí hấp thụ.
Sóng ngắn có thể truyền đi rất xa nhờ sự phản xạ tốt ở tầng điện li và mặt đất.
33 Sóng vô tuyến được phân loại gồm: Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn và sóng cực ngắn.
Sóng dài: có bước sóng khoảng 103m, tần sô' khoảng 3.105Hz
Sóng trung: có bước sóng khoảng 102m, tần sô' khoảng 3.106Hz
Sóng ngắn: có bước sóng khoảng 10m, tần sô' khoảng 3.107Hz
Sóng cực ngắn: có bước sóng khoảng vài mét, tần sô' khoảng 3.108Hz. s • Micro (1): Biến dao động âm thành dao động điện có tần sô' âm f.
Mạch phát sóng điện cao tần (2): Phát ra sóng điện từ có tần sô' cao vài MHz.
Mạch biến điệu (3): Trộn dao động điện từ âm tần với dao động điện từ cao tần.
Mạch khuếch đại (4): Khuếch đại dao động điện từ cao tần đã biến điệu.
Anten phát (5): Tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.
31 • Anten thu (1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.
Mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần (2): khuếch đại dao động điện từ do anten gửi đến.
Mạch tách sóng (3): Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
Mạch khuếch đại (4): khuếch đại dao động điện âm tần từ mạch tách sóng.
Loa (5): Biến dao động điện âm tần thành dao động âm.
c. CÂU HỎI SAU BÀI HỌC
Hãy nêu bốn nguyên tác ca bản của việc thông tin liên lạc bắng sóng vô tuyến.
Sóng mang là gì? Thế nào là biến diệu một sóng điện từ cao tần?
Vẽ sơ đồ khối của một máy phát thanh đan giản và giải thích tác dụng của từng bộ phận trong sơ đồ.
Vẽ sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản và giải thích tác dụng của từng bộ phận trong sơ đồ.
Hướng dẫn trả lời
Bôn nguyên tắc cơ bản:
Dùng sóng vô tuyến có bước sóng ngắn làm sóng mang để tải các thông tin
Biến điệu các sóng mang
Tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
Khuếch đại tín hiệu thu được.
Sóng mang là sóng điện từ cao tần có thể truyền đi xa và dùng để tải thông tin như: âm thanh hoặc hình ảnh.
Biến điệu một sóng điện từ cao tần là sự trộn sóng âm tần với sóng cao tần và làm cho sóng này tải được thông tin cần truyền đi.
• Micro (1): Biến dao động âm thành dao
động điện có tần số âm f.
Mạch phát sóng điện cao tần (2): Phát ra sóng điện từ có. tần số cao vài MHz.
Mạch biến điệu (3): Trộn dao động điện từ âm tần với dao động điện từ cao tần.
Mạch khuếch đại (4): Khuếch đại dao động điện từ cao tần đã biến điệu.
Anten phát (5): Tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.
• Anten thu (1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu
Mạch khuếch đại dao động điện từ cao tần(2): khuếch đại dao động điện từ do anten gửi đến.
Mạch tách sóng (3): Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.
Mạch khuếch đại (4): khuếch đại dao động điện âm tần từ mạch tách sóng.
Loa (5): Biến dao động điện âm tần thành dao động âm.
D. BÀI TẬP
Trong dụng cụ nào dưới dây có cả một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến?
B. Máy thu hình D. Cái điều khiển ti vi.
A. Máy thu thanh c. Chiếc điện thoại di dộng
Chọn câu đúng.
Trong “máy bán tốc độ” xe cộ trên đường.
chí có máy phát sóng vô tuyến.
chi có máy thu sóng vô tuyến.
c. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
D. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Biến điệu sóng điện từ là gì?
Là biến đổi sóng ca thành sóng điện từ.
Là trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần sô' cao. c. Là làm cho biên độ sóng diện từ tăng lên.
D. Là tách sóng điện từ tần sô' âm ra khỏi sóng diện từ tần sô cao.
Hướng dẫn giải
5.
6.
7.
Cliọn đáp án c. Chọn đáp án c. Chọn đáp án B.