Giải Địa Lí 9 - Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

  • Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam trang 1
  • Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam trang 2
  • Bài 1. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam trang 3
Ĩ)(Ạ LÍ bArí
BÀI 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Hãy kể tên một sô sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.
Trả lời
Dệt thổ cẩm, đan lát, làm gôm, rèn sắt,...
Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Trả lời
Dân tộc Việt (Kinh) phân bô' chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển.
Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít ngưỉli phân bố chủ yếu ờ đâu?
Trả lời
Các dân tộc ít người phân bô' chủ yếu ở miền núi và trung du.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.
Trả lời
Nước la có 54 dân tộc.
Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,...
Ví dụ: người Gia-rai theo chế độ mẫu hệ, vợ chồng lâ'y nhau cư trú bên nhà vợ, con cái lấy họ mẹ; y phục người Ê-đê thường có màu chàm, hoa văn sặc sỡ,...
Trĩnh bày tình hình phân bô của các dân tộc ở nước ta.
Trả lời
Dân tộc Việt (Kinh) phân bô' chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển.
Các dân tộc ít người phân bô chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc. ớ vùng thâ'p, người Tày, Nùng sông tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng; người Thái, Mường phân bô từ hữu ngạn sông Hồng đôn sồng Cả. Người Đao sông chủ yếu ở các sườn núi lừ 700 - 1000 m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.
+ Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên có trên 20 dân lộc ít ngươi. Các dân tộc cư trú thành lừng vùng khá rõ rệt, người Ê-đê ở Dắk Lắk, ngươi Gia-rai ở Kon Turn và Gia Lai, người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng,...
+ Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở Thành phô Hồ Chí Minh.
Hiện nay, phân bô dân tộc đã có nhiều thay đổi. Một số dân tộc ít người từ miền Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên.
Dựa vào bảng thống kê (SGK trang 6), hãy cho biết:
Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về sô'dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Dịa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Em hãy kể một sô nét văn hoá tiêu biếu của dân tộc.
Trả lời
Ví dụ: em thuộc dân lộc Kinh.
Dân tộc Kinh đứng đầu về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Địa bàn cư trú chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển.
Một số nét văn hoá tiêu biểu: nhà ở trệt, canh lác lúa nước, ăn cơm bằng đũa, có nhiều công trình kiến trúc có giá trị (chùa chiền, lăng tẩm, đền đài,...),...
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Ớ các sườn núi từ 700 - lOOOm của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn sinh sông chủ yếu của người
A. Mông.	B. Dao.	c. Thái.	D. Mường.
Trcn các vùng núi cao của ưung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của người
A. Nùng.	B. Dao.	c. Mông.	D. Chăm.
Các dân tộc ít người chiếm bao nhiêu phần trăm dân số nước ta (năm 1999)?
A. 12,5%.	B. 13,8%.	c. 14,7%.	D. 15,9%.
Các dân tộc ở khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên cư trú
A. đan xen nhau.	B. xen kẽ với người Việt.
c. thành từng vùng khá rõ rệt.	D. A và B đúng.
Đắk Lắk là địa bàn cư trú của người
A. Cơ-ho.	B. Mông. c. Dao.	D. Ê-đê.
Ở Tây Nguyên, người Gia-rai cư trú tập trung ở
A. Kon Turn và Gia Lai.	B. Gia Lai và Đắk Lắk.
c. Đắk Lắk và Lâm Đồng.	D. Lâm Đồng và Gia Lai.
Người Cơ-ho cư trú chủ yếu ở
A. ĐắkLắk. B. Lâm Đồng. c. KonTum. D. Gia Lai.
Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc
A. Tày, Nùng. B. Mông, Dao. c. Chăm, Khơ-me. D. Thái, Mường.
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
c. Thái Nguyên.
D. TP. Hồ Chí Minh.
10. Trung du và miền
núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên bao nhiêu
dân tộc ít người?
A. 20.
B. 25.	c. 30.	D. 35.
ĐÁP ÁN
9. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhâì. là ở
1B 2C 3B 4C 5D 6A 7B 8C 9D 10C