Giải Địa Lí 9 - Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

  • Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống trang 1
  • Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống trang 2
  • Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống trang 3
  • Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống trang 4
BÀI 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHAT lượng cuộc SốNG
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Dựa vào hình 4.1 (SGK trang 15), hãy:
Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.
Giải thích nguyên nhân.
Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những biện pháp gì?
Trả lời
Phần lớn lực lượng lao động của nước ta tập trung ở nông thôn (chiếm 75,8%), do nền kinh tế của nước ta chủ yếu vẫn là nông nghiệp; quá trình đô thị hoá diễn ra chậm.
Chât lượng của lực lượng lao động ơ nước ta còn thấp, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo còn cao (chiếm 78,8%). Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần phải đẩy mạnh đào tạo nguồn nhàn lực, đa dạng hoá các hình thức đào tạo. đẩy mạnh hoạt động hường nghiệp, dạy nghe, xuất khẩu lao động,...
Quan sát hình 4.2 (SGK trang 16), hãy nêu nhận xét về co'cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
Trả lời
Trong cơ câu lao động theo ngành ỡ nước ta (năm 2003), chicm tí lệ cao nhât là lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp (59,6%), tiếp theo là lao dộng trong ngành dịch vụ (24,0%), cuôi cùng là lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng (16,4%).
Giai đoạn 1989 - 2003, cơ câu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta có sự chuyến biên theo hương: ti’ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm 11,9% (từ 71,5% năm 1989 xuống còn 59,6% năm 2003); tỉ lệ lao động công nghiệp - xây dựng tăng 5,2% (từ 1 1,2% năm 1989 lên 16,4% năm 2003); tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ tăng 6,7% (lừ 17,3% năm 1989 lên 24,0% năm 2003).
Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những biện pháp nào?
Trả lời
Phân bô lại lao động và dân cư giữa các vùng.
Đa dạng hoá các hoạt động kinh tố ở nông thôn.
Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hương nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Trả lời
Vì tình trạng thiếu việc làm ơ nông thôn khá phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ơ khu vực thành thị tương đối cao (khoảng 6%).
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của ngươi dân?
Trả lời
Tỉ lệ người lơn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999).
Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng.
Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
Tuổi thọ trung bình tăng.
Tí lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi.
Dựa vào bang số liệu (SGK trang 17), nêu nhận xét về sự thay đổi trong co' cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa cùa sự thay đổi đó.
Trả lời
Từ năm 1985 đến năm 2002, cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển biến theo hưởng: tỉ lệ lao động ở khu vực Nhà nước giảm, từ 15,0% (năm 1985) xuống còn 9,6% (năm 2002); lí lệ lao động ờ các khu vực kinh tế khác tăng, từ 85,0% (năm 1985) lên 90,4% (năm 2002).
Sự thay đổi đó thể hiện nền kinh tế nước la đang chuyển sang thị trường và hội nhập quốc tế.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động nước ta?
Dồi dào và tăng nhanh.
Chất lượng cuộc sông đang được nâng cao.
c. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
D. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
Năm 2003, số lao động ở thành thị nước ta chiếm
A. 24,2%.	B. 25,8%.	c. 26,5%.	D. 27,6%.
Năm 2003, số lao động của nước ta đã qua đào tạo chiếm
A. 20,5%.	B. 21,2%.	c. 22,7%.	D. 23,6%.
Trong giai đoạn 1991 - 2003, số lao động hoạt động trong ngành kinh tế của nước ta lãng từ 30,1 triệu người lên
A. 34,1 ưiệu người.	B. 38,6 triệu người.
c. 41,3 triệu người.	D. 47,5 triệu người.
Tỉ lệ lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ của nước ta (năm 2003) lần lượt là
A. 59,6%, 24,0%, 16,4%.	B. 24,0%, 16,4%, 59,6%.
c. 16,4%, 24,0%, 59,6%.	D. 59,6%, 16,4%, 24,0%.
Năm 2003, tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là
A. 53,7%.	B. 61,9%. c. 77,7%. D. 86,3%.
Nguyên nhân làm cho tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do
lao động nông thôn quá đông.
tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
c. sự phát triển ngành nghề còn hạn chế.
D. B và c đúng.
Tí lệ thát nghiệp của khu vực thành thị nước la hiện nay chiếm khoảng
A. 6%.	B.8%.	c. 10%.	D. 12%.
Thành lựu đáng kể trong việc nâng cao chất lượng cuộc sông của nhân dân ta là
tỉ lệ người lớn biết chư cao.
mức thu nhập bình quân trên đầu người cao.
c. người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tôì nhâì.
D. không còn tình trạng suy dinh dưỡng của trỏ em.
Năm 1999, ti' lệ người lờn biết chữ của nước ta đạt
A. 86,7%.	B. 90,3%. c. 95,6%. D. 98,4%.
ĐÁP ÁN
1B
2A
3B
4C
5D
6C
7D
8A
9A
10B