Giải Địa Lí 9 - Bài 28. Vùng Tây Nguyên

  • Bài 28. Vùng Tây Nguyên trang 1
  • Bài 28. Vùng Tây Nguyên trang 2
  • Bài 28. Vùng Tây Nguyên trang 3
  • Bài 28. Vùng Tây Nguyên trang 4
  • Bài 28. Vùng Tây Nguyên trang 5
BÀI 28. VÙNG TÂY NGUYÊN
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Quan sát hình 28. J (SGK trang ỉ02), hãy xác định giói hạn lãnh thố và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Trả lời
Táy Nguyên giáp Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, phía tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia. Là vùng duy nhất ở nước la không giáp biển.
Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế. Vị trí ngã ba biên giới giữa 3 nước: Tây Nguyên (Việt Nam) - Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia đem lại cho Tây Nguyên lợi thê về độ cao ở phía nam bán đảo Đông Dương cũng như cơ hội liên kết vơi các nước trong khu vực. Do đó Tây Nguyen có điều kiện để mở rộng giao lưu kinh tế, vãn hoá với các vùng trong nước và các nước trong Tiểu vùng sông Mê Công.
Quan sát hình 28.1 (SGK trang 102) hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về phía các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này.
Trả lời
Sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ: sông Đồng Nai; sông chảy về Duyên hải Nam Trung Bộ: sông Ba; sông chảy về Đông Bắc Cam- pu-chia: sông Xê Xan, sông Xrê Pôk.
Ý nghĩa:
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn là bảo vệ nguồn năng lượng, nguồn nước chính cho Tây Nguyên, cho các vùng lân cận để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp và nguồn nước sinh hoạt cho dân cư.
+ Tây Nguyên có địa hình cao nguyên xốp tầng, đầu nguồn của các dòng sông chảy về Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Bắc Cam-pu-chia. Bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng lãnh thổ rộng lớn phía nam đất nước và một phần lưu vực sông Mê Công.
Quan sát hình 28.1 (SGK trang 102), hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit.
Trả lời
Các vùng đất badan lập trung chủ yếu trên các cao nguyên: Kon Turn, Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
Các mỏ bôxit: phân bô” ở Đông Nam Kon Turn, Đông Bắc Gia Lai, ở phía nam Đắk Nông và Lâm Đồng.
Dựa vào hình 28.1 (SGK trang 102), hãy cho biết Tây Nguyên cỏ thể phát triển những ngành kinh tế gì?
Trả lời
Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế: nông nghiệp (trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn,...), công nghiệp (khai thác quặng bô xít; thuỷ điện; công nghiệp chế biến nông, lâm sản,...), dịch vụ (xuâ”t khẩu nông, lâm sản; du lịch,...).
Căn cứ vào bảng 28.2 (SGK trang 102), hãy nhận xét tình hĩnh dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.
Trả lời
Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên cao hơn cả nước: ti' lệ gia tăng tự nhiên của dân sô”, tỉ lệ hộ nghèo, thu nhập bình quân đầu người một tháng, tỉ lệ dân sô” thành thị; các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên thấp hơn cả nước: mật độ dân sô”, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình.
Nhìn chung, Tây Nguyên vẫn là vùng khó khăn của đâ”t nước.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
ĩ. Trong xây dựng kinh tê - xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Trả lời
Thuân lơi:	.
+ Vị trí địa lí giáp vơi vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Lào và Cam-pu-chia, thuận lợi giao lưu kinh tố, văn hoá vói các vùng trong nước và các nước tiểu vùng Mê Công.
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Đât: chủ yêu là đâl badan râ't thích hợp đổ phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê.
Khí hậu cận xích đạo, lại có sự phân hóa theo độ cao. Vì thế, ở Tây Nguyên có thể trồng các cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su, hồ tiêu) và cả các cây có nguồn gô'c cận nhiệt đơi (chè,...) khá thuận lợi.
Rừng có diện tích và trữ lượng lơn nhất cả nươc. Trong rừng còn nhiều thú quý, nhiều lâm sản đặc hữu.
Nguồn nước và tiềm năng thuỷ điện lớn (chiếm khoảng 21% trữ lượng thuỷ điện cả nước).
Khoáng sản có bôxit với trữ lượng hàng tỉ tấn.
Tài nguyên du lịch sinh thái rất phong phú do khí hậu cao nguyên mát mẽ, phong cảnh đẹp (nổi tiếng nhất là Đà Lạt).
+ Điều kiện dân cư, xã hội:
Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người (Xô-đăng, Ba-na, Gia-rai, Ê-đê, Cơ-ho, Mạ, Mơ-nông...) với truyền thông vãn hoá độc đáo.
Có các di sản về văn hóa, lễ hội độc đáo... thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
Khó khăn:
+ Mùa khô kéo dài, dẫn tơi nguy cơ hạn hán và thiếu nước nghiêm trọng.
+ Việc chặt phá rừng để làm nương rẫy và trồng cà phê, nạn săn bắn bừa bãi động vật hoang dã đã ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sông dân cư.
+ Vùng thưa dân nhất nước ta, phân bô' không đều, rât thiếu lao động.
+ Đời sông nhân dân còn nhiều khó khăn.
Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư của Tây Nguyên.
Trả lời
Dân cư của Tây Nguyên phân bô' không đều. Các đô thị, ven trục đường giao thông có mật độ dân sô' cao hơn các vùng khác.
Dựa vào bảng số liệu 28.3 (SGK trang 105), vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tinh và nêu nhận xét.
Trả lời
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003
- Nhân xét: Các tỉnh ở Tây Nguyên có độ che phủ rừng lớn, nhất là Kon Turn 64,0%. Độ che phủ rừng thâp nhất là Gia Lai 49,2%.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Diện tích tự nhiên của vùng Tây Nguyên là
A. 43375 km2. B. 54475 km2. c. 65575 km2. D. 76675 km2.
Ý nào sau đây không đúng với vùng Tây Nguyên?
Là vùng không giáp biển.
Giáp Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia.
c. Là nơi bắt nguồn của nhiều dòng sông.
D. Có mối liên hệ bền chặt với vùng Bắc Trung Bộ.
Đất badan và khí hậu cận xích đạo ở Tây Nguyên rất thích hợp để trồng cây
A. ăn quả.	B. hoa màu lương thực.
c. công nghiệp lâu năm.	D. dược liệu.
Đặc điểm nổi bật về tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên là
A. đất badan màu mỡ.	B. rừng chiếm diện tích lớn.
c. tiềm năng thủy điện lớn.	D. tất cả các ý trên.
Vườn quốc gia Yok Đôn thuộc tỉnh
A. KonTum. B. Gia Lai. c. Đắk Lắk. D. Lâm Đồng.
Các dân tộc ít người chủ yếu ở Tây Nguyên là
A. Ba-na, Khơ-me, Chăm, Ê-đê, Mường.
B. Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho.
c. Ế-đê, Chăm, Thái, Mường, Dao.
D. Cơ-ho, Tày, Nùng, Mông, Chăm.
Ớ vùng Tây Nguyên, các dân tộc ít người chiếm khoảng
A. 20% dân sôi B. 30% dân sô. c. 40% dân sô'. D. 50% dân sôi
Với diện tích tự nhiên 54475 km2, sô dân 4,4 triệu người (năm 2002). Vậy mật độ dân sô' trung bình của vùng Tây Nguyên là khoảng
A. 81 người/km2. B. 83 người/km2. c. 85 người/km2. D. 87 người/km2.
Tây Nguyên là đầu nguồn của các dòng sông
A. Thu Bồn, Đồng Nai, Mê Công.	B. Mê Công, Sài Gòn, Vàm cỏ.
c. Ba, Mê Công, Đồng Nai.	D. Đồng Nai, Xrê Pô'k, Xê Xan.
Chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ỏ Tây Nguyên (năm 1999) thấp hơn cả nươc là
A. tỉ lệ dân thành thị.	B. GDP/người.
c. tỉ lệ hộ nghèo.	D. mật độ dân sô.
ĐÁP ÁN
1B
2D
3C
4D
5C
6B
7B
8A
9D
10D