Giải Địa Lí 9 - Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

  • Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trang 1
  • Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trang 2
  • Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trang 3
  • Bài 6. Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam trang 4
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Dựa vào hình 6.1 (SGK trang 20), hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ câỉt ngành kinh tế. Xu hướng này thế hiện rõ ở những khu vực nào?
Trả lời
Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu GDP không ngừng giảm: thâp hơn khu vực dịch vụ (từ năm 1992), rồi thấp hơn công nghiệp và xây dựng (từ năm 1994) và đêm năm 2002 chỉ còn hơn 20%, chứng tỏ nước ta đã chuyển từ nước nòng nghiệp sang nước công nghiệp.
Tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng đã tăng lên nhanh nhất, chứng ló quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển.
Khu vực dịch vụ có li' trọng tăng khá nhanh trong nửa đầu thập kỉ 90. Nhưng sau đó tỉ trọng của khu vực này giảm rõ rệt, nhất là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng lài chính khu vực vào cuối năm 1997 nên các hoạt động kinh tốđốì ngoại tăng trưởng chậm.
Dựa vào hình 6.2 (SGK trang 21), hãy xác định các vùng kinh tế của nước ta, phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tê trọng điếm. Kể tên một sô vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tê không giáp hiến.
Trả lời
Dựa vào kí hiệu trên hình 6.2 để xác định:
7 vùng kinh lố của nước la: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội, Hưng Yên. Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên - Huế, Đà Nấng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
Các vùng kinh tế giáp biển: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông cửu Long.
Vùng kinh tế không giáp biển: Tây Nguyên.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Dựa vào hĩnh 6.2 (SGK trang 21), hãy xác định các vùng kinh tế trọng điểm.
Trả lời
Dựa vào kí hiệu trên hình 6.2 để xác định.
Vẽ biểu đồ hình tròn dựa vào bảng sô liệu (SGK trang 23). Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế.
Trả lời
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cờ câu GDP phân theo thành phần kinh tê
của nước ta năm 2002
Kinh tẻ' Nhà nước
Kinh tế tập thể
E3 Kinh tế tư nhân
Kinh tẻ’ cá thể
Kinh tế có vỏ'n đầu tư nươc ngoài
Nhân xct: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2002, chiêm ti' trọng cao nhất là kinh tố Nhà nước (38,4%), sau đó là kinh tế cá thố (31,6%), liếp theo là kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế tư nhân, kinh tê tập thể.
Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tê của nước ta.
Trả lời
Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trường tương đối vững chắc.
+ Cơ câu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
+ Trong công nghiệp đã hình thành một sô’ ngành trọng điểm, nổi bật là các ngành dầu khí, điện, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuâ’t hàng tiêu dùng.
+ Hoạt động ngoại thương và đầu tư ra nước ngoài được đẩy mạnh. Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tố khu vực và toàn cầu.
Thách thức:
+ Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo.
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
+ Van đề việc làm, xoá đói giảm nghèo.
+ Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thố giới.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhát:
Nước ta bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá từ năm
A. 1976.	B. 1986. c. 1996.	D. 2000.
Cơ câu ngành kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng
giảm ti' trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.
tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng.
c. khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
D. tất cả các ý trên.
Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hương
từ kinh tế Nhà nước, tư nhân sang kinh tế có vôn đầu tư nước ngoài, kinh tế tập thể.
từ kinh tế tập thể, cá thể, tư nhân sang kinh tế Nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
c. từ kinh tế tập thể, kinh lố có vốh đầu tư nước ngoài sang kinh tế Nhà nươc, cá thể, tư nhân.
D. từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Năm 2002, thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhâì trong cơ câu GDP của nước ta là
A. Kinh tế Nhà nước.	B.	Kinh tế cá thể.
c. Kinh tế tư nhân.	D.	Kinh	tế có vốn đầu tư nươc ngoài.
Vùng kinh tế nào ở nước ta không giáp biển?
A. Tây Nguyên.	B.	Trung	du và miền núi Bắc	Bộ.
c. Đông Nam Bộ.	D.	Đồng	bằng sông Hồng.
Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta hiện nay là
A. 2.	B. 3.	c. 4.	D.	5.
Vùng kinh té' trọng điểm phía Bắc bao gồm các tỉnh và thành phố là
Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
c. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Thái Nguyên, Phú Thọ.
D. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Bình, Nam Định, Vĩnh Phúc.
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Đồng Nai. c. Bình Phước.
B. Bà Rịa - Vũng Tàu.
D. Bên Tre.
Các thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là
Nhà nước, tập thể, tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà nước, tư nhàn, hợp tác xã, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Nhà nước, tổ hợp lác, tư nhân, cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Nhà nước, cá thể, tập thể, tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Ý nào sau đây không phải là thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta?
Kinh tế tăng trưởng tương đôi vững chắc.
Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
c. Không còn các xã nghèo, vùng nghèo.
D. Hoạt động ngoại thương và đầu tư ra nước ngoài được đẩy mạnh.
ĐÁP ÁN
IB I 2D I 3D I 4A I 5A I 6B I 7A I 8D I 9D I 10C