Giải Địa Lí 9 - Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

  • Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) trang 1
  • Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) trang 2
  • Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) trang 3
  • Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) trang 4
  • Bài 26. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) trang 5
BÀI 26. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo)
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng?
Trả lời
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát ưiển chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Vùng đồi núi phía tây có nhiều cỏ tươi tốt tạo điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi bò. Tất các tỉnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đều giáp với 
biển, và biển ở đây rất giàu về hải sản (cá, tôm,...), ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản (nước mặn. nước lợ); khí hậu nhiệt đới ẩm mang sắc thái của khí hậu á xích đạo cho phép khai thác hải sản quanh năm, với sản lượng lớn.
Quan sát hình 26.1 (SGK trang 96), hãy xác định các hãi tôm, bãi cá.
Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản?
Trả lời
Các bãi tôm. bãi cá: Đà Nang - Quảng Nam, Quảng Ngãi - Bình Định - Phú Yên, Khánh Hoà - Ninh Thuận - Bình Thuận.
Vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng về nghề làm muôi, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, vì:
+ Có nhiều nắng, nhiệt độ trung bình năm cao, độ mặn của nước biển cao, ít có sông lớn đổ ra biển,... rất thuận lợi cho việc sản xuất muôi.
+ Vùng biển Nam Trung Bộ nhiều lôm, cá và các hẳi sản khác. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhưng lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa - Trường sa. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nghề khai thác hải sản. Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
+ Dân cư có truyền thống, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất muối, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
Dựa vào hảng 26.2 (SGK trang 97), hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
Trả lời
Thời kì 1995 - 2002, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ khá cao, gấp 2,6 lần so với năm 1995, trong khi cả nước đạt khoảng 2,5 lần.
Xác định trên hình 26.1 (SGK trang 96) vị trí cùa các thành phố Đà Nang, Quy Nhơn, Nha Trang. Vĩ sao các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên?
Trả lời
Xác định trên lưực đồ các thành phô’ Đà Nấng, Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà).
Các thành phố này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên, vì:
+ Thành phố Đà Nẩng là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của Tây Nguyên. Nhiều hàng hoá và hành khách của Tây Nguyên được vận chuyển theo quốc lộ 14 đến Đà Nẩng để ra ngoài Bắc hoặc một số địa phương Duyên hải Nam Trung Bộ. Một bộ phận hàng hoá qua cảng Đà Nang để xuất khẩu. Chiều ngược lại là hàng hoá và hành khách lừ nhiều vùng trong cả nước, chủ yếu lừ ngoài Bắc và hàng hoá nhập khẩu qua cảng Đà Nấng vào Tây Nguyên.
+ Thành phô'Quy Nhơn là cửa ngõ ra biển của Gia Lai, Kon Turn.
+ Thành phố Nha Trang bằng quốc lộ 26 trao đổi hàng hoá và dịch vụ trực liếp với Buôn Ma Thuộl (Đắk Lắk).
+ Tuy Hoà (Phú Yên) giao thương vơi Gia Lai và Kon Turn bằng quốc lộ 25.
+ Trong khuôn khổ hợp tác ba nước Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia, Chương trình phát triển kinh tế vùng ba biên giới Đông Dương đang đưực thiết kế và triển khai, bao gồm địa bàn 10 tỉnh: về phía Việt Nam là 4 tỉnh: Gia Lai, Kon Turn, Đắk Lắk, Đắk Nông; 3 tỉnh phía Hạ Lào và 3 tỉnh Đông Bắc Cam-pu- chia. Cùng với đương Hồ Chí Minh, các tuyến quốc lộ trên kết nôi vơi các thành phò' cảng - biển vơi các cửa khẩu biên giơi: Bơ Y, Lệ Thanh, Bu Prang, lạo thành bộ khung lãnh thổ phát triển cho cả hai vùng Tây Nguyên và Duyên hái Nam Trung Bộ.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế hiển như thế nào?
Trả lời
Khai thác, nuôi trồng và chê' biến thuỷ sản:
+ Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm 27,4% giá trị sản lượng thuỷ sán cả nước (năm 2002).
+ Bơ biên có nhiều vũng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Chê' biến thuỷ sản khá phát triển, nổi tiếng là nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mực, tôm, cá đông lạnh.
Dịch vụ hàng hải: có các cảng lổng hợp lớn do Trung ương quản lí như Đà Nấng, Quy Nhơn. Nha Trang; đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất.
Du lịch biển: có nhiều bãi biển nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẩng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)... Các trung tâm du lịch lớn của vùng là Đà Nẩng, Nha Trang.
Nghề làm muôi khá phát triển, nổi tiếng là muôi Cà Ná, Sa Huỳnh.
Dựa vào bảng sô'liệu 26.3 (SGK trang 99), hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tính, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Trả lời
Vẽ biểu dồ:
Biểu đồ diện tích nuôi trồng thuỷ sán ở các tính, thành phô' của vùng duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
Nhân xét: Diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2002) có sự chênh lệch khá lớn. Khánh Hoà là tinh có diện tích nuôi trồng ihuỷ sản nhiều nhất (6 nghìn ha), liếp theo là Quảng Nam (5,6 nghìn ha), Bình Định (4,1 nghìn ha), sau đó là Phú Yên (2,7 nghìn ha), Bình Thuận (1,9 nghìn ha), Ninh Thuận (1,5 nghìn ha), Quảng Ngãi (1,3 nghìn ha), và thâp nhât là Đà Nấng (0,8 nghìn ha).
Nêu tầm quan trọng của vùng kinh tế trụng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Trả lời
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh, thành phố: Thừa Thiên - Huế, Đà Nang, Quảng Nam. Quảng Ngãi, Bình Định.
Vùng kinh tố trọng điểm miền Trung đã có tác động mạnh mẽ tới sự chuyển dịch cơ câu kinh tế ở các vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên; thúc đẩy các vùng này phát triển năng động hơn.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lơi đúng nhất:
Trong tổng giá trị thuỷ sản khai thác của cả nước (năm 2002), vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm
A. 16,3%.	B. 27,4%.	c. 38,5%.	D. 49,6%.
Địa danh nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối?
A. Quy Nhơn.	B. Sa Huỳnh.	c. Phan Thiết.	D. Nha Trang.
Bãi biển nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là
A. Non nước.	B. Nha Trang.	c. Lăng Cồ.	D. Mũi Né.
Các di sản văn hoá Phô cổ Hội An và Di tích Mĩ Sdn nằm ở tỉnh
A. Đà Nang.	B. Bình Định.	c. Quảng Nam. D. Bình Thuận.
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Thừa Thiên-Huế.	B. Quảng Nam.
c. Bình Định.	D. Khánh Hoà.
ĐÁP ÁN
1B
2B
3C
4C
5D