Giải Địa Lí 9 - Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ

  • Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ trang 1
  • Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ trang 2
  • Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ trang 3
  • Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ trang 4
  • Bài 31. Vùng Đông Nam Bộ trang 5
BÀI 31. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Dựa vào hình 31.1 (SGK trang 114), hãy xác định ranh giới và nêu ỷ nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời
Phía bắc và đông bắc giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ; phía tây và tây bắc giáp Cam-pu-chia; phía nam và tây nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long; phía đông và đông nam giáp Bien Đông.
Y nghĩa:
+ Là cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ vơi Đồng bằng sông Cửu Long, giữa đất liền vơi Biển Đông giàu tiềm năng, đặc biệt là tiềm năng dầu khí trên thềm lục địa phía nam.
+ Giáp Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm số một của cả nước; giáp Tây Nguyên giàu lài nguyên rừng, cây công nghiệp, đặc biệt là cây cà phê. Biển Đông đem lại cho Đông Nam Bộ tiềm năng khai thác dầu khí ở thềm lục địa, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, phát triển du lịch, dịch vụ kinh tế biển.
+ TừTP. Hồ Chí Minh vơi khoảng 2 giơ bay có thể đi tơi thủ đô các quốc gia Đông Nam Á nên có lợi thố giao lưu kinh tế và văn hoá với các nước trong khu vực.
Dựa vào bảng 31.1 (SGK trang 113) và hình 31.1 (SGK trang 114), hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kỉnh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ. Vì sao vùng Dông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
Trả lời
Đặc điểm lự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền:
+ Đặc điểm tự nhiên: địa hình thoải, đất badan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt.
+ Tiềm năng kinh tế: mặt bằng xây dựng tôì. Các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả.
Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển, vì:
+ Thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn và đang được khai thác.
+ Nguồn lợi thuỷ sản phong phú.
+ Điều kiện giao thông, du lịch biển (bãi biển Vũng Tàu, khu di tích lịch sử nhà tù Côn Đảo).
Quan sát hình 31.1 (SGK trang 114), hãy xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé. Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chếô nhiễm nước cùa các dòng sông ở Đông Nam Bộ?
Trả lời
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Bé.
Phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ, vì:
+ Trên quan điểm môi trường và phát triển bền vững thì đất, rừng và nước là những điều kiện quan trọng hàng đầu.
+ Lưu vực sông Đồng Nai là lưu vực hầu như phủ kín lãnh thổ Đông Nam Bộ. Do đất trồng cây công nghiệp chiếm tỉ lệ lớn, đất rừng không còn nhiều nên nguồn sinh thuỷ bị hạn chế. Như vậy việc bảo vệ đâ't rừng đầu nguồn làm nguồn sinh thuỷ là rất quan trọng.
+ Phần hạ lưu, do đô thị hoá và công nghiệp phát triển mà nguy cơ ô nhiễm nước cuối nguồn các dòng sông này càng mạnh mẽ. Từ đó suy ra phẳi hạn chê ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ.
Căn cứ vào bảng 31.2 (SGK trang 115), hãy nhận xét tĩnh hình dãn cư, xã hội ở vùng tìông Nam Bộ so với cả nước.
Trả lời
Các chí tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ (năm 1999) cao hơn cả nước: mật độ dân sô', thu nhập bình quân đầu người một tháng, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình, tỉ lệ dân sô' thành thị.
Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ (năm 1999) thâ'p hơn cả nước: tỉ lệ that nghiệp ở đô thị, lí lệ thiếu việc làm ở nông thôn; tí lộ gia tăng tự nhiên của dân sô' bằng mức trung bình cả nước (1,4%).
Nhìn chung, trình độ phát triển dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ cao so với cả nước.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở tìông Nam Bộ?
Trả lời
Địa hình thoải, đât badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt, thích hợp để phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cả cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, lạc, mía, thuôc lá) trên quy mô lơn.
Vùng biên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển:
+ Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú là điều kiện thuận lợi để phát triển đánh bắt hải sân.
+ Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
+ Nằm gần đương hàng hải quốc tố nên rất thuận lợi cho việc phát triển giao thông vận tải biển.
+ Có tiềm năng phát triển du lịch biển (bãi biển Vũng Tàu, Côn Đảo,...).
Hệ thông sông Đồng Nai có liềm năng lơn thủy điện và thuỷ lợi.
Khó khăn: thương xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô, trên đâ't liền ít khoáng sản, diện tích rừng lự nhiên chiếm tỉ lệ lhâ'p, nguy cơ ô nhiễm môi trương do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
Vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối vói lao động cả nước?
Trả lời
Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đốì với lao động cả nước, vì Đông Nam Bộ có nhiều chí tiêu phát triển dân cư, xã hội cao hơn mức trung bình cả nước như: thu nhập bình quân đầu người một tháng, học vấn, tuổi thọ trung bình và mức độ đô thị hoá. Cơ cấu ngành nghề đa dạng nên có nhiều khả năng tìm kiếm việc làm. Hiện nay, do sức ép của dân số thất nghiệp và thiếu việc làm mà lao động từ nhiều vùng đổ về Đồng Nam Bộ để tìm kiếm cơ hội việc làm với hi vọng có được cơ hội thu nhập khá hơn, có đời sông văn minh hơn.
Căn cứ vào bảng 31.3 (SGK trang 116). Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.
Trả lời
Vẽ biểu đồ:
+ Xử lí sô'liệu:
Cư câu dân sô thành thị và dân số nông thôn ở Thành phô' Hồ Chí Minh
1995- 2002 (%)
Năm
1995
2000
2002
Nông thôn
25,3
16,2
15,6
Thành thị
74,7
83,8
84,4
Tổng cộng
100,0
100,0
100,0
+ Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ cờ cấu dân sô' phân theo thành thị và nông thôn ở Thành phô'Hồ Chí Minh giai đoạn 1995 - 2002
Nông thôn
Thành thị
- Nhân xét:
+ Tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn.
+ Giai đoạn 1995 - 2002, tỉ lệ dân thành thị lăng, lí lệ dân nông thôn giảm.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện tự nhiên vùng đất liền Đông Nam Bộ?
A. Thềm lục địa nông, rộng.	B. Đất badan, đất xám.
c. Nguồn sinh thuỷ tốt.	D. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
Loại khoáng sản chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ là
A. cao lanh.	B. bôxít.	c. sét. D. dầu khí.
Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. đất feralit và đất badan.	B. đất badan và đất xám.
c. đất phù sa và đất badan.	D. đất xám và đất mặn.
Chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ (năm 1999) thấp hơn cả nước là
ĐÁP ÁN
1A
2D
3B
4C
5D
N. mật độ dân sô.
c. tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị.
Vùng biển Đông Nam Bộ có A. địa hình thoải.
c. đất badan, đâl xám.
B. tỉ lệ người lớn biết chữ.
D. GDP/ người.
B. nguồn sinh thuỷ tôì.
D. them lục địa nông và rộng.