Giải Địa Lí 9 - Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)

  • Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo) trang 1
  • Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo) trang 2
  • Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo) trang 3
  • Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo) trang 4
BÀI 36. VÙNG ĐỒNG BANG SÔNG cửu LONG (tiếp theo)
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Căn cứ vào bảng 36.1 (SGK trang 129), hãy tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước. Nêu ỷ nghĩa của việc sần xuất lương thực ở đồng bằng này.
Trả lời:
Tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước (năm 2002).
+ Diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước: 51,1%.
+ Sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước: 51,5%.
Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long: giải quyết vân đề an ninh lương thực nước ta và xuất khẩu lương thực.
Tại sao Đồng bằng sông Cừu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản?
Trả lời:
Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản là do:
Có vùng biển rộng và ấm quanh năm.
Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giông tự nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tôm trôn các vùng đất ngập mặn.
Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn.
Sản phẩm trồng trọt, chủ yếu là trồng lúa, cộng với nguồn cá lôm phong phú chính là nguồn thức ăn để nuôi cá, tôm hầu hết các địa phương.
Dựa vào bảng 36.2 (SGK trang 131) và kiên thức đã học, hãy cho biết vì sao ngành chê biến lương thực thực phẩm chiếm ti trọng cao hơn cả?
Trả lời:
Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về sản xuất lương thực, thực phẩm (chiếm hơn 51,5% sản lượng lúa so với cả nước (năm 2002); hơn 50% săn lượng thuỷ sản cả nước; nuôi nhiều lợn, gia cầm,... ; là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta,...) nên có nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến rất dồi dào, tạo điều kiện cho ngành này phát triển và chiếm tỉ trọng cao nhất ưong cơ cấu công nghiệp của vùng.
Quan sát hình 36.2 (SGK trang 132), hãy xác định các thành phố, thị xã có cơ sở công nghiệp chê biến lương thực thực phẩm.
Trả lời:
Các thành phô, thị xã có cơ sờ công nghiệp chê biến lương thực thực phẩm: Cần Thơ, Long Xuyên, Cao Lãnh, Vinh Long, Trà Vinh. Bên Tre, Mỹ Tho. Tân An, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Rạch Giá.
Nêu ỷ nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đòi sông nhãn dân trong vùng.
Trả lời:
Đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá của vùng đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là nông sản; phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dàn.
Thành phô' cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kỉnh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời:
Vị trí địa lí: Thành phô cần Thơ cách Thành phô' Hồ Chí Minh không xa về phía tây nam, khoảng 200km. cầu Mỹ Thuận và cầu cần Thơ sẽ nô'i liền TP. Hồ Chí Minh với các tỉnh miền Tây Nam Bộ.
Cần Thơ là thành phô' công nghiệp, dịch vụ quan trọng, trong đó Trà Nóc là khu công nghiệp lớn nhât trong toàn vùng: Đại học cần Thơ là trung lâm đào tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng nhất đô'i với Đồng bằng sông Cửu Long.
Cảng Cần Thơ vừa là cảng nội địa vừa là cảng cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mô Công.
Hiện nay thành phô cần Thơ là thành phô' trực thuộc trung ương, với sô' dân hơn 1 triệu ngươi (năm 2003).
II. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
Trả lời:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất trong các vùng của cả nước.
+ Đất đai nhìn chung màu mơ, nhất là dải phù sa ngọt có diện tích 1,2 triệu ha dọc sông Tiền và sông Hậu.
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
+ Sông Mê Công và mạng lươi kênh rạch chằng chịt.
Điều kiện kinh tê' - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào; người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.
+ Hệ thông thuỷ lợi khá hoàn chỉnh; giao thông vận tải thuận lợi.
+ Mạng lưới cơ sở chế biến và dịch vụ sản xuất lương thực rộng khắp.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lơn.
Phát triển mạnh cóng nghiệp chê biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thê nào đỏi với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời:
Nông sản chế biến sẽ được bảo quản, hiu kho dài hơn và khả năng xuất khẩu lớn hơn, và nâng cao giá trị xuât khẩu hàng nông sản.
Giúp tiêu thụ nhiều sản phẩm nông nghiệp, kích thích nông nghiệp phát triển.
Góp phần cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi, tạo điều kiện cho ngành chăn nuôi phát triển.
Dựa vào bang 36.3 (SGK trang 133). Vẽ biếu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
Trả lời:
Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ SẢN LƯỢNG THƯỶ SẢN ở ĐồNG BANG SÔNG cửu LONG VÀ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1995 - 2002
Bổng bằng sỗng Cửu Long
Cả nước
- Nhận xét:
+ Giai đoạn 1995 - 2002, sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước liên tục tăng. Cụ thể, Đồng bằng sông Cửu Long tăng 1,65 lần, cả nước tăng 1,67 lẩn.
+ So với sản lượng thuỷ sản cả nước (năm 2002), sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51,2%.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất
1. Tỉnh nào sau đây không phải là tỉnh trồng nhiều lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Kiên Giang. B. Đồng Tháp. c. Long An. D. Cà Mau.
Điểm nào sau đây không đúng với nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Là vùng trồng cây ăn quả lơn cả nước.
Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
c. Là vùng trồng cây công nghiệp lớn nhát cả nước.
D. Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của cả nước.
So với cả nước (năm 2002), bình quân lương thực đầu người của vùng Đồng bằng sông Cửu Long gâp
A. 1,3 lần.	B. 2,3 lần. c. 3,3 lần. D. 4,3 lần.
Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vật liệu xây dựng.	B. Cơ khí nông nghiệp.
c. Sản xuất hàng tiêu dùng.	D. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu
xuất nhập khẩu, vận tải thuỷ, du lịch.
tài chính, tín dụng, xuất nhập khẩu.
c. khách sạn, dịch vụ sữa chữa, giao thông vận tải.
D. tư vân, kinh doanh tài sản, bưu chính viễn thông.
ĐÁP ÁN
1D
2C
3B
4D
5A