Giải Địa Lí 9 - Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 1
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 2
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 3
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 4
  • Bài 25. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trang 5
BÀI 25. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Dựa vào hình 25.1 (SGK trang 91), hãy xác định:
Vị trí, giới hạn của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Hai quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo: Lý Soil, Phú Quý.
Trả lời
Hình thể hẹp ngang, kéo dài lừ Đà Nấng đên Bình Thuận. Phía bắc giáp vùng Bắc Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía đông là Biển Đông.
Duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nôi Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ; là cửa ngõ thông ra Biển Đông của các tỉnh Tây Nguyên.
Quần đảo Hoàng Sa (thành phô' Đà Nẩng), quần đảo Trương Sa (tinh Khánh Hoà); đảo Lý Sơn (lỉnh Quảng Ngãi), đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận).
Tìm trên hình 25.1 (SGK trang 91):
Các vịnh Dung Quất, Vãn Phong, Cam Ranh.
Các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.
Trả lời
Vịnh Dung Quâ't (tỉnh Quảng Ngãi); các vịnh Vân Phong, Cam Ranh (tỉnh Khánh Hoà).
Các bãi lắm nổi liếng: Non Nước (Đà Nấng), Sa Huỳnh (Quảng Ngai), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà). Mũi Nó (Bình Thuận).
Các địa điểm du lịch nổi liêng: Phố cổ Hội An và Di lích Mỹ Sơn (Di sản văn hoá thế giới) thuộc tỉnh Quảng Nam.
Tại sao văn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trụng đặc biệt ở các tinh cực Nam Trang Bộ?
Trả lời
Vồ đặc điểm khí hậu, đây là hai tỉnh (Ninh Thuận, Bình Thuận) khô hạn nhất trong cả nước. Các chi sô' trung bình năm lại trạm Phan Rang, về nhiệt độ: 27"c, lượng mưa: 925mm, độ ẩm không khí 77%, sô giơ nắng: 2500 - 3000, sô ngày nắng: 325; nguồn nươc ngầm bằng 1/3 so vơi bình quân cả nước.
Hiện tượng sa mạc hoá đang có xu thê mơ rộng. Dải ven biển Ninh Thuận trải dài 105 km cổ địa hình chủ yếu là đồi cát, cồn cát đỏ. Tại Bình Thuận, địa hình đồi cát và cát vcn biển chiếm hơn 18% diện tích toàn tỉnh, phân bó' dọc ven biển từ Tuy Phong đến Hàm Thuận. Ớ huyện Bắc Bình, các đồi cát và cồn cát cơ diện tích râì rộng với chiều dài khoảng 52 km, chỗ rộng nhât tơi 20 km. Các cồn cát ở đây cơ dạng lượn sóng, độ cao khoảng 60 - 222m. Phía ngoài là các cồn cát trắng xen giữa cồn cát đỏ và vàng có độ cao 60 - 80m. Những cồn cát vàng đang trong thời kì phát triển vơi độ cao trung bình 10 - 15m thường di động dươi tác động của gió.
Tại Hội nghị quốc tế về sa mạc hoá ở Việt Nam (Hà Nội, tháng 9/2004), một số nhà khoa học cảnh báo sự cần thiết phải chống sa mạc hoá ở Việt Nam, đặc biệt lại các tỉnh cực Nam Trung Bộ. Trong khi chờ đợi các công trình nghiên cứu cơ bản về sa mạc hoá ơ dải đất khô hạn này, thì vân đề bảo vệ rừng và phát triển rừng được coi là giải pháp bền vững nhât, nhằm hạn chê và tiến tới kiểm soát tình hình, đồng thơi phát triển kinh tố rừng, góp phần cải thiện đời sống dân cư.
Căn cứ vào bảng 25.1 (SGK trang 92), hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dãn cư, dãn tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùìtg dồi núi phía tây.
Trả lời
Vùng đồng bằng ven biển:
+ Phân bô' dân cư, dân tộc: chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân sô' cao, phân bô' tập trung ở các thành phô', thị xã.
+ Hoạt động kinh tế: hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
Vùng đổi núi phía tầy:
+ Phân bô dân cư, dân tộc: chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê- đê,... Mật độ dân-sô' thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.
+ Hoạt động kinh tế: chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
Dựa vào bảng 25.2 (SGK trang 93), hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung lìộ so vói cả nước.
Trả lời
Các chí tiêu phát triển dân cư, xã hội ơ Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn so với cả nước là: ti lệ gia lăng lự nhiên của dân sô, lí lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chừ, tí lộ dân sô thành thị.
Các chí lieu phát triển dân cư. xã hội ơ Duyên hải Nam Trung Bộ thâp hơn so vơi cả nươc là: mật độ dân sô, thu nhập bình quân đầu ngươi một tháng, tuổi thọ trung bình.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
ỉ. Trong phát triển kinh tê - xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Hộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
Trả lời
Thuân lơi:
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Địa hình thuộc dãy Trương Sơn vơi vơi nhiều mạch núi ăn ngang ra biển, chia cắt chuồi đồng bằng hẹp ven biển và tạo nên nhiều vũng vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng hải cảng (Đà Nang, Dung Quât, Cam Ranh,...).
Có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch (Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né,...).
Cứ tiềm năng to lớn về phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
Đất nông nghiệp ơ các đồng bằng hẹp ven biển thích hợp để trồng lúa, ngô, sắn, khoai, cây ăn quả và một số cây công nghiệp có giá trị như mía, bông vải. Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lơn, đặc biệt là nuôi bò.
Rừng có nhiều gỗ, chim và thú quý.
Khoáng sản chính của vùng là cát thuỷ tinh, titan, vàng.
+ Điều kiện dân cư, xã hội:
Người dân cần cù lao động, kiên cương đấu tranh chông giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chông thiên tai và khai thác hải sản.
Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình cả nước.
Có nhiều di lích văn hoá - lịch sử, trong đó Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam) được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thố giới, tạo điều kiện phát triển du lịch.
Khó khăn:
+ Thiên tai (bão, lũ lụt,...); vấn đề khô hạn và hiện tượng sa mạc hoá diễn ra nghiêm trọng ỡ các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
+ Tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lộ gia tăng tự nhiên của dân sô' cao hơn mức trung bình cả nước; GDP/người, tuổi thọ trung bình thấp hơn mức trung bình cả nước.
Phân bố dân cii ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giầm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?
Trả lời
Đăc điếm phân bô' dân cự ờ Duyên hải Nam Trung Bô:
Có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và đồng bằng ven biển phía đông.
+ Vùng ven biển phía đông: chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là ngươi Chăm. Mật độ dân sô' cao, phân bô' tập trung ở các thành phô, thị xã.
+ Vùng đồi núi phía tây: chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê- đê,...; mật độ dân sô' thấp.
Phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây vì ở đây có tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao, đời sống các dân tộc ở đây còn gặp nhiều khó khăn.
Tại sao du lịch lại là thế mạnh kinh tế của vừng Duyên hải Nam Trung Rộ?
Trả lời
Du lịch lại là thố mạnh kinh tê' của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vì Duyên hải Nam Trung Bộ có tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú:
Các bãi biển nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né,...
Có nhiều di tích văn hoá - lịch sử, trong đó Phố cổ Hội An và Di lích Mỹ Sơn (Quảng Nam) được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thê' giới.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm mấy lỉnh, thành phô'?
A. 6.	B.7.	c. 8.	D. 9.
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ, kéo dài từ thành phô Đà Nấng đến tỉnh
A. Bình Thuận.	B. Ninh Thuận.
c. Khánh Hoà.	D. Bà Rịa - Vũng tàu.
Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta?
A. Quảng Nam. B. Bình Định. c. Đà Nang. D. Khánh Hoà.
Các đảo nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Cát Hải, Bạch Long Vĩ.	B. Vân Đồn, cồn cỏ.
c. Lý Sơn, Phú Quý.	D. Côn Đảo, Cô Tô.
Địa hình của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có
núi, gò đồi ở phía lây.
bờ biển khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh.
c. dải đồng bằng hẹp, bị chia cắt ờ phía đông.
D. tất cả các ý trên.
Vịnh Vân Phong và vịnh Cam Ranh thuộc lính
A. Bình Định. B. Phú Yen. c. Khánh Hoà. D. Bình Thuận.
Nghề khai thác tổ chim yến (yến sào) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung chủ yếu ở
quần đảo Hoàng Sa.
quần đảo Trường Sa.
c. các đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hoà.
D. tất cả các ý trên.
Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. cát ihuỷ linh, titan, vàng.	B. cát thuỷ tinh, crôm, sắt.
c. cát thuỷ tinh, bôxit, đá vôi.	D. cát thuỷ tinh, mangan, titan.
Tính đôn năm 2002, độ che phủ rừng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. 17%.	B. 28%.	c. 39%.	D. 45%.
Các dân tộc ít người chủ yêu ở vùng đồi núi phía tây Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Ba-na, Ra-glai, Chăm, Khơ-me. B. Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê. c. Ê-đê, Chăm, Ra-glai, Mường. D. Ra-glai, Tày, Thái, Chăm.
ĐÁP ÁN
1C
2A
3C
4C
5D
6C
7C
8A
9C
10B