Giải Địa Lí 9 - Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 1
  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 2
  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 3
  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 4
  • Bài 18. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) trang 5
BÀI 18. VÙNG TRUNG DU VÀ MIEN NÚI BAC bộ (tiếp theo)
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Xác định trên hình 18.ỉ (SGK trang 66) các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, các trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hoá chất.
Trả lời
Nhà máy nhiệt điện: Uông Bí.
Nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình, Thác Bà.
Trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí: Thái Nguyên.
Trung tâm công nghiệp hoá chát: Bắc Giang, Việt Trì.
Nêu ý nghĩa của nhà máy điện Hoà Bình.
Trả lời
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính thức được khởi công xây dựng ngày 6/11/1979, sau 15 năm xây dựng, nhà máy đã hoàn thành và đi vào hoạt động tháng 12/1994. Công suất của máy là 1920MW, hằng năm sản xuất 8160 triệu KWh. Qua đường dây 500 KV, một phần điện năng từ nhà máy điện Hoà Bình được chuyển tới các tỉnh phía Nam đất nước.
Trữ lượng nước (khoảng 9,5 tỉ m3) của hồ thuỷ điện Hoà Bình là nguồn tài nguyên có giá trị lớn cho việc sản xuất điện năng, điều tiết lũ và cung câp nước tưới trong mùa mưa ít cho vùng Đồng bằng sông Hồng, khai thác du lịch, nuôi trồng thuỷ sản và điều tiết khí hậu địa phương.
Căn cứ vào hình 18.1 (SGK trang 66), xác định địa bàn phân bô các cây công nghiệp lâu năm: chè, hồi.
Trả lời
Chè: Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Lạng Sơn, Sơn La.
Hồi: Lạng Sơn.
Nhờ những điều kiện gì mà cây chè của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Trả lời
Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, thích hợp cho cây chè phát triển.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ẳnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Vì vậy, ở vùng núi cao có khả năng phát triển cây công nghiệp cận nhiệt (chè).
Thị trường tiêu dùng rộng lớn.
Chè là đồ uống truyền thông của nhân dân ta, và cũng là đồ uống ưa thích của nhiều nước trên thế giới.
Xác định trên hình 18.1 (SGK trang 66) các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt Trung và Việt Ixio.
Trả lời
Các tuyến đường sắt xuất phát lừ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phô, thị xã của các tỉnh biên giới Việt Trung: Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Lạng Sơn.
Các tuyến đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đên các thành phô, thị xã của các tỉnh biên giới Việt Trung: quốc lộ 2 (Hà Nội - Hà Giang), quốc lộ 3 (Hà Nội - Cao Bằng), quốc lộ 1A.
Các luyến đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các thành phô', thị xã của các tỉnh biên giới Việt Lào: quốc lộ 6 (từ Hà Nội qua Hoà Bình, đến thị xã Lai Châu, vòng xuống Điện Biên, sang Lào).
Xác định trên hình 18.1 (SGK trang 66) các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt - Trung: Móng Cái, Hữu Nghị, Ixio Cai.
Trả lời
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ dể xác định.
Các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt - Trung: Móng Cái (Quảng Ninh), Hữu Nghị (Lạng Sơn), Lào Cai.
Xác định trên hình 18.1 (SGK trang 66) vị trí của các trung tâm kinh tế.
Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm.
Trả lời
Các ngành công nghiệp đặc trưng của các trung tâm kinh tế:
Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí.
Việt Trì: hoá chất, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm.
Hạ Long: cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm.
Lạng Sơn: sản xuất hàng tiêu dùng.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Vì sao khai thác khoáng sần là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Trả lời
Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc, vì:
Tiểu vùng Đông Bắc có khoáng sản đa dạng, phong phú, đặc biệt là than đá.
Tiểu vùng Tây Bắc có liềm năng thuỷ điện lớn trên các sông, nhât là sông đà.
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Trả lời
Nghề rừng phát triển nên độ che phủ rừng sẽ tăng lên và có tác dụng:
+ Hạn chế xói mòn đất.
+ Cải thiện điều kiện sinh thuỷ cho các dòng sông.
+ Điều tiết nguồn nước các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi.
+ Là cơ sở nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất giấy, chế biến gỗ,... ổn định hơn.
Nghề rừng góp phần sử dụng nguồn lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp, do đó, thu nhập của người dân tăng lên, đời sống cho đồng bào các dân lộc lừng bước đưực cải thiện.
Dựa vào bang 18.1 (SGK trang 69), vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ờ hai tiểu vùng Dông Bắc và Tây Bắc.
Trả lời
Vẽ biểu đồ:
giai đoạn 1995 - 2002
Biêu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc
Tì đ(
À
16000 ■
14000 -
12000 •
1OOOO -
8000 ■
6000 •
4000 -
2000 ■
0 ■■
- Nhân xét:
+ Tiểu vùng Đông Bắc có giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn Tây Bắc.
+ Từ năm 1995 đến năm 2002, giá trị sản xuât công nghiệp của Đông Bắc và Tây Bắc đều tăng. Giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Đông Bắc tăng 2,3 lần; giá trị sản xuất công nghiệp của tiểu vùng Tây Bắc tăng 2,2 lần.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhât:
Ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện phát triển mạnh nhờ có
nguồn thuỷ năng và nguồn khí đốt phong phú.
nguồn than và nguồn dầu mỏ phong phú.
c. nguồn thuỷ năng và nguồn than phong phú.
D. nguồn khí đốt và nguồn than phong phú.
Nhà máy thuỷ điện Thác Bà trên
A. sông Đà.	B. sông Chảy. c. sông Lô. D. sông Gâm.
Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ sẽ góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
kiểm soát lũ cho đồng bằng sông Hồng.
c. sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trương.
D. A và B đúng.
Trung tâm công nghiệp luyện kim của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Bắc Giang. B. Lạng Sơn. c. Thái Nguyên. D. Việt Trì.
Các cây lương thực chính của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. lúa và ngô.	B. ngô và khoai lang.
c. sắn và ngô.	D. khoai lang và sắn.
Cánh đồng Mường Thanh thuộc tỉnh
A. Lai Châu. B. Yên Bái. c. Cao Bằng. D. Điện Biên.
Thương hiệu chè không phải của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. chè Mộc Châu.	B. chè San.
c. chè Tân Cương.	D. chè Bảo Lộc.
Trung du và miền núi Bắc Bộ đứng đầu cả nước về
A. đàn gia cầm.	B. đàn lợn.	c. đàn bò.	D. đàn trâu.
Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về kinh tế biển?
A. Bắc Giang.	B. Lạng Sơn.	c. Quảng Ninh. D. Thái Nguyên.
10. Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là di săn thiên nhiên thế giới vào năm A. 1994.	B. 1996. c. 1999. D. 2003.
ĐÁP ÁN
1C
2B
3D
4C
5 A
6D
7D
8B
9C
TOA