Giải Địa Lí 9 - Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

  • Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 1
  • Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 2
  • Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 3
  • Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 4
  • Bài 32. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 5
BÀI 32. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Căn cứ vào bang 32.1 (SGK trang ỉ 17), nhận xét ti trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.
Trả lời
Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (năm 2002), công nghiệp - xây dựng chiếm ti' trọng cao nhât (59,3%).
So với tỉ trọng công nghiệp - xây dựng cả nước, tỉ trọng công nghiệp - xây dựng của vùng Đông Nam Bộ cao hơn (59,3% so với 38,5%).
Dựa vào hình 32.2 (SGK trang 118), hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Trả lời
Các trung tâm công nghiệp lớn ở vùng Đông Nam Bộ: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
Dựa vào bảng 32.2 (SGK trang 119), nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ờ vùng này?
Trả lời
Tinh hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ:
+ Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
+ Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Hồ tiêu: Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai.
+ Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương.
Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ, vì Đông Nam Bộ có một số lợi thế đặc biệt:
+ Đất badan và đất xám có diện tích lớn, địa hình đồi lượn sóng.
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm với chế độ gió ôn hoà rất phù hựp với trồng cây cao su (cây cao su không ưa gió mạnh).
+ Cây cao su được trồng ờ Đông Nam Bộ lừ đầu thế kí trước; người dân có kinh nghiệm trồng và lấy mil cao su đúng kĩ thuật.
+ Có nhiều cơ sở chế biến.
+ Thị trường tiêu thụ cao su rộng lơn và ổn định, đặc hiệt là thị trường Trung Quốc, Bắc Mĩ và Liên minh châu Âu (EU).
Quan sát hình 32.2 (SGK trang Ỉ18), xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ thuỷ điện Trị An. Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối vói sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
Trả lời
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ thuỷ điện Trị An.
Vai trò của hai hồ chứa nước này đốì với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ:
+ Hồ Dầu Tiếng là công trình thuỷ lợi lớn nhất nước ta hiện nay, rộng 270 km2, chứa 1,5 li' m3 nước, đảm bảo lưới tiêu cho hơn 170 nghìn ha đất thương xuyên thiếu nước về mùa khô của lỉnh Tây Ninh và huyện Củ Chi thuộc TP. Hồ Chí Minh.
+ Hồ thuỷ điện Trị An bôn cạnh chức năng chính là điều tiết nước cho nhà máy ihuỷ điện Trị An (công suât 400 MW), còn góp phần cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, trồng cây công nghiệp, các khu công nghiệp và đô thị tỉnh Đồng Nai.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Tình hình sản xuất công nghiệp ở Dông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất?
Trả lờỉ
Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng:
+ Công nghiệp phụ thuộc vào nước ngoài.
+ Chỉ có một sô ngành sản xuât hàng tiêu dùng và chế biến lương thực, thực phẩm, phân bô' chủ yếu ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
Ngày nay:
+ Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhâ't trong GDP của vùng (59,3% - năm 2002).
+ Cơ câu sản xuất cân đốì, bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm. Một sô' ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
+ Các trung tâm công nghiệp lớn nhất là TP. Hồ Chí Minh (chiêm khoảng 50% giá trị sản xuât công nghiệp loàn vùng), Biên Hoà, Vũng Tàu.
+ Tuy nhiên, trong sản xuất công nghiệp cũng gặp không ít khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, châì lượng môi trương đang bị suy giảm.
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trò' thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
Trả lời
Đất badan khá màu mơ và đâì xám bạc màu trên phù sa cổ, thuận lợi phát triển cây công nghiệp quy mô lơn.
Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, thuận lợi cho việc trồng nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đơi cho năng suất cao và ổn định.
Tài nguyên nước khá phong phú, đặc biệt là hộ thông sông Đồng Nai.
Nguồn nhân lực khá dồi dào. Người dân có tập quán và kinh nghiệm sản xuất cây công nghiệp.
Nhiều cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
Cơ sở hạ tầng, cơ sơ vật châ't - kĩ thuật phục vụ nông nghiệp tương đôi hoàn thiện. Đã xây dựng được nhiều công trình thuỷ lợi, phục vụ nông nghiệp (Công trình thuỷ lợi Dầu Tiếng trên thượng nguồn sông Sài Gòn (tỉnh Tây Ninh), dự án thuỷ lợi Phước Hoà (Bình Dương - Bình Phước); có nhiều trạm, trại nghiên cứu sản xuất giông cây công nghiệp; có các cơ sở sản xuất, tư vấn và bán các sản phẩm phân bón, thuốc trừ sâu,...; giao thông vận tải rất phát triển,...
Thị trường xuât khẩu lớn.
Có các chương trình hợp tác đầu tư với nước ngoài về phát triển cây công nghiệp.
Dựa vào bảng số liệu 32.3 (SGK trang 120). Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
Trả lời
Vẽ biểu đồ:
1,7%
Biểu đồ cơ cấu kinh tế của Thành phô' Hồ Chí Minh năm 2002
s Nổng, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp - xây dựng
Dịch vụ
- Nhân xét: Trong cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh (năm 2002), chiếm tỉ trọng cao nhát là dịch vụ 51,6%, tiếp theo là công nghiệp - xây dựng 46,7%, sau đó là nông, lâm, ngư nghiệp 1,7%.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Khu vực công nghiệp - xây dựng của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm là
tăng trưởng nhanh, cơ cấu sản xuất cân đối.
một số ngành hiện đại đang phát triển như dầu khí, điện tử,...
c. chiêm ti' trọng lớn nhât trong cơ câu GDP của vùng.
D. tất cả các ý trên.
Các trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đông Nam Bộ là
TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Tây Ninh.
TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
c. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Đồng Nai.
Trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng Đông Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh chiếm khoảng
A. 40%.	B. 50%.	c. 60%.	D. 70%.
Khu công nghiệp Biên Hoà thuộc tỉnh
A. Tây Ninh.	B. Bình Dương.
c. Đồng Nai.	D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Các nhà máy thủy điện của vùng Đông Nam Bộ là
A. Thác Mơ, Trị An, cần Đơn.	B. Đa Nhím, Thác Bà, Trị An.
c. Hàm Thuận, Trị An, Thác Bà.	D. Trị An. Hàm Thuận, Thác Mơ.
Cây công nghiệp lâu năm có diện tích lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là
A. cà phê.	B. cao su. c. điều.	D. hồ tiêu.
Cây cao su của vùng Đông Nam Bộ phân bố chủ yêu ở các tỉnh
Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.
c. Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh.
D. Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Cây điều của vùng Đông Nam Bộ phân bô" chủ yếu ở các tỉnh
Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước.
Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai.
c. Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Tây Ninh.
D. Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương.
Diện tích các cây công nghiệp lân năm của vùng Đông Nam Bộ xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ lần lượt là
A. cao su, điều, cà phê, hồ liêu.	B. điều, cao su, hồ liêu, cà phê.
c. hồ tiêu, điều, cao su. cà phê.	D. cao su, hồ tiêu, điều, cà phô.
Nhiệm vụ đặt ra đôi với vùng Đông Nam Bộ là
bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn.
xây dựng hồ chứa nước.
c. giữ gìn sự đa dạng của rừng ngập mặn.
D. tất cả các ý trôn.
ĐÁP ÁN
1D
2B
3B
4C
5 A
6B
7A
8D
9A
10D