Giải Địa Lí 9 - Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

  • Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 1
  • Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 2
  • Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 3
  • Bài 33. Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) trang 4
BÀI 33. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo)
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
7. Dựa vào bảng 33.1 (SGK trang 121), hãy nhận xét một số chí tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
Trả lời
Tỉ trọng một số' chỉ tiêu dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước (giai đoạn 1995 - 2002): tổng mức bán lẻ hàng hoá, sô lưựng hành khách vận chuyển, khôi lượng hàng hoá vận chuyển có xu hướng giảm.
Tuy nhiên, so với cả nước thì các chỉ liêu dịch vụ này chiếm tỉ trọng lớn, đặc biệt là tổng mức bán lẻ hàng hoá, sô' lưựng hành khách vận chuyển.
Dựa vào hĩnh 14.1 (SGK trang 52), hãy cho biết tư Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phốkhác trong nước bằng nhưng loại hình giao thông nào?
Trả lời
Từ Thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đốn các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không.
Căn cứ vào hình 33.1 (SGK trang 114) và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?
Trả lời
Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài, vì:
Vị trí địa lí rất thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội.
Có nhiều điều kiện tự nhiên và tài nguyên thuận lợi phát triển kinh tế- xã hội: đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thuỷ tốt; biến ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú; thềm lục địa giàu dầu khí,...
Là vùng kinh tế phát triển năng động, có trình độ cao.
Lao động dồi dào, lành nghề, năng động trong nền kinh tế thị trường.
Cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt về giao thông vận lải và thông tin liên lạc.
Đông Nam Bộ có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhâì so với các vùng trong cả nước. Công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhât trong GDP (59,3%, năm 2002); nông, lâm, ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng nhỏ (6,2%) nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng; khu vực kinh tế dịch vụ phát triển mạnh và đa dạng.
Hoạt động xuất khẩu của Thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
Trả lời
Có vị trí địa lí thuận lợi (nằm ở vùng Lông Nam Bộ, giáp Biển Đông, giáp Đồng bằng sông cửu Long, nằm trong vùng k inh tế trọng điểm phía Nam).
Cư sở hạ tầng tương đốì hoàn thiện và niên đại; có cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất,...
Nhiều ngành kinh tố phát triển tạo ra khối lượng hàng hoá lớn để xuất khẩu.
Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài,...
Dựa vào bảng 33.2 (SGK trang 122), nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
Trả lời
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 35,1% GDP cả nước, 56,6% GDP công nghiệp - xây dựng, 60,3% giá trị xuất khẩu. Qua đó có thể thấy được vai trò đặc biệt quan trọng của vùng kinh tế trọn£ điểm phía Nam đốì với cả nước.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Đông Nam Bộ có điêu kiện thuận lợi gì đê phát triển các ngành dịch vụ?
Trả lời
Có TP. Hồ Chí Minh là đầu mốì giao thông quan trọng hàng đầu ở Đông Nam Bộ và cả nước.
Dân số đông, mức sông người dân khá cao.
Có nhiều đô thị lơn.
Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh.
Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
Tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng (bãi biển, vườn quốc gia, di tích văn hoá - lịch sử,...). Hoạt động du lịch diễn ra sôi động quanh năm. TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhát trong cả nước.
Tại sao tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?
Trả lời
Tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đốn Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp vì:
về vị ưí địa lí, TP. Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam.
Đông Nam Bộ có dân sô' đông, có thu nhập cao.
Các thành phô' Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển (khách sạn, khu vui chơi giải trí), bãi biển đẹp; quanh năm â'm và chan hoà ánh sáng mặt trời; khách du lịch đông.
Dựa vào bảng 33.3 (SGK trang 123), hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.
Trả lời
Vẽ biểu đồ:
+ Xử lí sô' liệu:
Tỉ trọng diện tích, dân sô', GDP của vùng kinh tê'trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tê' trọng điểm của cả nước năm 2002 (%)
Diện tích
Dân sô'
GDP
Vùng kinh tê' trọng điểm phía Nam
39,3
39,3
65,0
Ba vùng kinh tê' trọng điểm
100,0
100,0
100,0
Biểu đồ cơ câ'u diện tích, dân sô', GDP của vùng kinh tê' trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tê' trọng điểm của cả nước năm 2002
Diện tích	Dân sô'	GDP
l-i-i-l Vùng kinh tê' trọng điểm phía Nam
V///A Hai vùng kinh tê' trọng điểm Bắc Bộ và miền Trung
- Nhân xót:
+ Trong ba vùng kinh tê' trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm 39,3% diện tích, 39,3% dân sô', nhưng chiêm tới 65,0% giá trị GDP.
+ Vùng kinh tê' trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng không chỉ đô'i với Đông Nam Bộ mà còn đô'i với các tỉnh phía nam và cả nước.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhâ't:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tây Ninh. B. Long An. c. Bình Phước. D. Bên Tre.
Mặt hàng xuât khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ không phải là
A. dầu thô.	B. thực phẩm chế biến.
c. máy móc thiết bị.	D. hàng may mặc, giày dép.
Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Bộ không phải là
A. TP. Hồ Chí Minh.	B. Bình Dương.
c. Biên Hoà.	D. Vũng Tàu.
Trong tổng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam (năm 2003), vùng Đông Nam Bộ chiếm
A. 35,1%.	B. 49,9%. c. 50,1%. D. 60,3%.
So với cả nước, GDP công nghiệp - xây dựng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam chiếm
A. 35,1%.	B.41,5%. c. 56,6%. D. 64,3%.
ĐÁP ÁN
1D
2C
3B
4C
5C