Giải Địa Lí 9 - Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

  • Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trang 1
  • Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trang 2
  • Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trang 3
  • Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trang 4
BÀI 35. VÙNG ĐỒNG BANG SÔNG cửu LONG
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI LÝ THUYỀT
Dựa vào hình 35.1 (SGK trang 126), hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Trả lời
Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vị trí liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ, phía bắc giáp Cam-pu-chia, phía tây nam là vịnh Thái Lan, phía đông nam là Biển Đông.
Ý nghĩa vi trí đỉa lí của vùng:
+ về mặt địa lí tự nhiên, Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở phần cực nam đât nước. Khí hậu cận xích đạo, có mùa mưa, mùa khô rõ rệt. Nhiệt độ, bức xạ trung bình năm cao, lượng mưa khá lổn là điều kiện tốt để phát triển nông nghiệp, nhất là cây lúa nước.
+ Giáp Đông Nam Bộ, một vùng kinh tế phát triển năng động, đồng bằng sông Cửu Long nhận được sự hỗ trợ nhiều mặt như công nghiệp chế biến, thị trường tiêu thụ và xuâ't khẩu.
+ Giáp Cam-pu-chia; qua tuyến đường thuỷ trên sông Mê Công, có thể giao lưu với các nước trong lưu vực sông Mê Công.
+ Ba mặt là đường bờ biển dài, thềm lục địa rộng vời nguồn dầu khí lớn đã được thăm dò và đang được đưa vào khai thác sẽ tác động mạnh tới sự nghiệp CNH, HĐH ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long và các vùng khác. Nguồn lợi hải sản khá dồi dào. Điều kiện nuôi trồng và đánh bắt thuỷ, hải sản thuận lợi.
Hệ quả tất yếu là có lợi thế giao lưu kinh tế, văn hoá với các vùng trong nước, với Tiểu vùng sông Mê Công và các nước trong khu vực.
Dựa vào hình 35.1 (SGK trang 126), hãy cho biết các loại đất chính ỏ' Đồng bằng sông cửu Long và sự phân bố của chúng.
Trả lời
Đất phù sa ngọt: phân bô thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
Đất phèn: phân bố chủ yếu ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
Đất mặn: phân bô' thành vành đai ven Biển Đông và vịnh Thái Lan.
Dựa vào hình 35.2 (SGK trang 127), nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ờ Đồng bằng sông cửu Long để sản xuất lương thực, thực phẩm.
Trả lời
Diện tích tương đối rộng (gần 4 triệu ha). Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu 1,2 triệu ha, màu mỡ nhất thích hợp trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả. Vùng đất phèn, đất mặn được cải tạo cũng trở thành các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, hoa quả và nuôi trồng thuỷ sản. Vùng đât ngập mặn ven biển và trôn bán đảo Cà Mau thích hỢp nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng ngập mặn.
Khí hậu: thể hiện rõ rệt tính chất cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
Sông Mô Công và hệ thống kênh rạch chằng thịt, bồi đắp phù sa, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản,...; vùng nưởc mặn, nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn,... thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ.
Nguồn hải sản: cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú; biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản.
Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời
Mùa khô thường kéo dài, dẫn tới thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt. Nước biển xâm nhập sâu, gây nhiễm mặn tại nhiều địa phương. Nguy cơ cháy rừng trên diện rộng có thể xảy ra.
Mùa lũ: thiếu nước sạch dùng cho sản xuâl và sinh hoạt: đời sông nhân dân vùng ngập lũ gặp khó khăn, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa; cơ sở hạ tầng bị nước lũ phá hoại; việc xây dựng các khu dân cư vượt lũ, làm nhà tránh lũ đòi hỏi nguồn đầu tư lớn.
Dựa vào số liệu bảng 35.1 (SGK trang 127}, hãy nhận xét tình hình dãn cư, xã hội ở Đồng bằng sông cửu Long so với cả nước.
Trả lời
Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông cửu Long (năm 1999) cao hơn so vơi cả nước: mật độ dân số, thu nhập bình quân đầu người một tháng, tuổi thọ trung bình.
Các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long (năm 1999) thấp hơn so với cả nước: ti' lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị; tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân sô' ngang mức trung bình cả nước.
Nhìn chung, mặt bằng dân trí của vùng chưa cao, tô'c độ đô thị hoá thấp.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Nêu thế mạnh về một sô tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế- xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời
Địa hình thấp và bằng phẳng.
Đất: diện tích gần 4 triệu ha. Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha; đất phèn, mặn: 2,5 triệu ha.
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lơn.
Khí hậu nóng ấm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển rộng lổn,...
Nguồn lợi hải sản: cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú. Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản.
Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời
Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích rất lớn (khoảng 2,5 triệu ha). Hai loại đất này có thể sử dụng trong sản xuất nông nghiệp với điều kiện phải được cải tạo, trước hết áp dụng các biện pháp thau chua, rửa mặn, xây dựng hệ thông bờ bao, kênh rạch vừa thoát nước vào mùa lũ, vừa giữ nước ngọt vào mùa cạn. Lựa chọn cơ cấu cây trồng thích hợp với đất phèn, mặn, vừa cổ hiệu quả kinh tế vừa bảo vệ môi trường.
Nêu đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ờ Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đẻ phát triển kinh tê đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?
Trả lời
Đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Là vùng đông dân, chỉ đứng sau Đồng bằng sông Hồng. Có nhiều dân lộc sinh sông như người Kinh, người Khơ-me, người Chăm, người Hoa,...
+ Người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, với lũ hàng năm.
+ Đồng bằng sông Cửu Long có ti' lệ gia tăng tự nhiên của dân số bằng mức bình quân cả nước; GDP/người, mật độ dân số, tuổi thọ trung bình cao hơn mức trung bình cả nước; tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị thấp hdn mức trung bình cả nước.
Phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng sông Cửu Long, vì tỉ lộ người lớn biết chữ và tỉ lệ dân số thành thị của Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay đang ở mức thấp so với mức trung bình cả nước. Các yếu tô dân trí và dân cư thành thị có lầm quan trọng đặc biệt trong công cuộc Đổi mới, nhất là công cuộc xây dựng miền Tây Nam Bộ trở thành vùng động lực kinh tế.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:
Đặc điểm nào sau đây không đúng vơi lự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Diện tích tương đôi rộng.	B. Địa hình thấp và bằng phẳng.
c. Khí hậu cận xích đạo.	D. Giàu tài nguyên khoáng sản.
Diện tích đât phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. 1.2 triệu ha. B. 1,3 triệu ha. c. 1,4 triệu ha. D. 1,5 triệu ha.
Loại khoáng sản chủ yếu ơ vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh.	B. bôxít, dầu-khí.
c. đá vôi, than bùn.	D. oxit titan, cát trắng.
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Bạc Liêu. B. Long An. c. Hậu Giang. D. Tây Ninh.
Chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long (năm 1999) thâ'p hơn cả nước là
A. mật độ dân số.	B. tỉ lệ hộ nghèo.
c. GDP/người.	D. tuổi thọ trung bình.
DÁPÁN
1D
2A
3C
4Đ
5B