Giải Hóa 10: Bài 13. Liên kết cộng hóa trị

  • Bài 13. Liên kết cộng hóa trị trang 1
  • Bài 13. Liên kết cộng hóa trị trang 2
  • Bài 13. Liên kết cộng hóa trị trang 3
BÀI 13. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Sự HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tố
giống nhau. Sự hình thành đơn chất
Sự hình thành phân tử Họ
Nguyên tử H (Z = 1) có cấu hình electron là ls1, hai nguyên tử H liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung trong phân tử H2. Như thế trong phân tử H2, mỗi nguyên tử có 2 electron, giống lớp vỏ bền vững của khí hiếm heli:
H' + .H —> H : H
Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tô biểu diễn một electron ở lớp ngoài cùng.
H : H được gọi là công thức electron, thay hai châm bằng một gạch (-), ta có H - H gọi là công thức cấu tạo. Giữa 2 nguyên tử hiđro có 1 cặp electron liên kết biếu thị bằng một gạch (-), đó là liên kết đơn.
Sự hình thành phân tử nitơ Nọ
Cấu hình electron nguyên từ của N (Z = 7) là ls2 2s2 2p3 Trong phân tử nitơ N2, để đạt cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất (Ne), mỗi nguyên tử nito' phải góp chung 3 electron.
: N • • N :	hay	N = N
công tliức electron	công thức cấu tạo
Hai nguyên tử nito' liên kết với nhau bằng 3 cặp electron liên kết biểu thị bằng ba gạch (=), đó là liên kết ba. Liên kết ba này bền nên ỏ' nhiệt độ thường, khí nito' kém hoạt động hóa học.
Liên kết được hình thành trong phân tử H2, N2 vừa trình bày ở trên là liên kết cộng hóa trị.
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hạy nhiều cặp electron chung.
Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị.
Các cặp electron chung trong phân tử H2, N2 không bị hút lệch về phía nguyên tử nào nên ỉa liên kết cộng hóa trị không cực.
Liên kết giữa các nguyên tô khác nhau. Sự hình thành hợp chất
- Sự hình thành phân tử hiđro clorua HCl.
Trong phân tử hiđro clorua, mỗi nguyên tử (H và Cl) góp 1 electron tạo thành 1 cặp electron chung để tạo nên một liên kết cộng hóa trị. Độ âm điện của clo là 3,16 lớn hơn độ âm điện của hiđro là 2,2 nên cặp electron liên kết bị lệch về phía clo, liên kết cộng hóa trị này bị phân cực.
H + .C1:->H:C1:	hay H-Cl
công thức electron	công thức cấu tạo
Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị phân cực.
ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion
Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 nguyên tử, ta có liên kết cộng hóa trị không cực. Nếu cặp electron chung lệch về một phía của một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực. Nếu cặp electron chung chuyển về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết ion. Như vậy, liên kết ion có thể được coi là trường hợp riêng của liên kết cộng hóa trị.
Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Người ta dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối loại liên kết hóa học theo quy ước sau:
Hiệu độ âm điện
Loại liên kết
Từ 0,0 đến < 0,4
Từ 0,4 đến <1,7
>1,7
Liên kết cộng hóa trị không cực
Liên kết cộng hóa trị có cực
Liên kết ion
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SGK TRANG 64
Câu 1. Chọn D. Câu 2. Chọn B. Câu 3. Chọn A.
Câu 4.
Liên kết ion là liên kết hóa học được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết hóa học được tạo
thành giữa hai nguyên tử của cùng một nguyên tố.
GBT Hóa 10 CB
• Liên kết cộng hóa trị có cực là liên kết hóa học được tạo thành giữa hai nguyên tử của các nguyên tố có độ âm điện khác nhau không nhiều.
Câu 5.
Hiệu số độ âm điện (HS.ĐAĐ) = nguyên tố có độ âm điện lớn - nguyên tố có độ âm điện nhỏ.
Hiệu độ âm điện:
CaClọ
2,16
Liên kết ion
AlClg
1,55
CaS 1,58
AlgSg
0,97
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Phân tử Cl2
: Cl : Cl :
Cl-Cl
Phân tử CH4
H
H:C : H
H
H
1
H - c - H
1
H
Phân tử C2H4
H.	„H
*c::c’
H--	*‘H
H	H
^C =
H	H
Phân tử C2LI2
H : C ::: c : H
H-C = C-H
Phân tử NH3
H
: N : H
H
H
1
N-H
1
H
Liên kết cộng hóa trị có cực
Câu 6.
Câu 7.
Cấu hình electron của nguyên tố:
. X (Z = 9): ls22s22p5: clo.
A (Z = 19): ls22s22p63s23p64s1: kali.
z (Z = 8): ls22s22p4: oxi.
Dự đoán liên kết
Liên kết giữa X và A là liên kết ion.
Liên kết giữa A và z là liên kết ion.
Liên kết giữa X và z là liên kết cộng hóa trị không cực.