Giải Hóa 10: Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học

  • Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học trang 1
  • Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học trang 2
  • Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học trang 3
BÀI 1«. LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HÓA HỌC
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SGK TRANG 76
nNa ->
Na+ +le ;
17Cl +
le
-> cr
(2, 8, 1)
(2, 8)
(2, 8, 7)
(2, 8, 8)
12 Mg ->
Mg2+ +2e;
16S +
2e
“> ìôS2
(2, 8, 2)
(2, 8)
(2, 8, 6)
(2, 8, 8)
13Al ->
Al3++3e;
8° +
2e
-> 8O2-
(2, 8, 3)
(2, 8)
(2, 6)
(2, 8)
Nhận xét: Lớp electron ngoài cùng của các ion được tạo thành đều có 8 electron.
Câu 2.
So sánli
Liên kết cộng hóa trị không cực
Liền kết cộng hóa trị có cực
Liên kết ion
Giông nhau về mục đích
Các nguyên tử kết hợp với nhau đề’ tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e).
Khác nhau
về	cách
hình thành
liên kết
Dùng chung e. Cặp e không bị lệch.
Dùng chung e. Cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn.
Cho và nhận
electron.
Thường tạo
nên
Giữa các nguyên tử của	cùng	một
nguyên tố phi kim.
Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau.
Giữa kim loại và phi kim.
Nhận xét
Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không CƯC và liên kết ion.
Câu 3. HiệuĐAĐ:
Na2O MgO A12O3 SiO2 P2O5 SO3 2,51 2,13 1,83 1,54 1,25 0,86
'	s	'
Liên kết ion	Liên kết cộng
hóa trị có cực
C12O7
0/28
H
H
N = N;
H - c - H;
1
H
H - 0 - H;
1
H - N - H.
n2
ch4
H2O
nh3
Hiệu độ âm điện: 0
0,35
1,24
0,84
Liên kết cộng hóa trị không cực
Câu 4.a) Độ âm điện: 3,98; 3,44; 3,16; 3,04
Nhận xét: tính phi kim giảm dần (F > o > Cl > N) b) Công thức cấu tạo:
Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất trong dãy là H2O.
Câu 5.a) Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7 (ô
thứ 7).
Có 2 lớp electron suy ra nguyên tố thuộc chu kì hai.
Nguyên tố p, có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là nitơ.
Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là NH3.
thức cấu tạo của phân tử: Công thức cấu tạo:
H-N-H
I
H
b) Công thức electron và công Công thức electron:
H : N : H
H
Câu 6.a) Tinh thể ion	: CsBr, CsCl, NaCl, MgO.
Tinh thể nguyên tử : kim cương.
Tinh thể phân tử : băng phiến, iot, nước đá, cacbon đioxit. b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của ba loại tinh thể:
Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
Lực liên kết cộng hóa trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi.
• Trong tinh thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực hút tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy mà tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi.
c) Không có tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn. Tinh thể ion dẫn điện được khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước.
Câu 7. Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với các nguyên tố nhóm IA là:
Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA có số electron ở lớp ngoài cùng là 1 có thể nhường đi, nên có điện hóa trị 1+.
Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngoài cùng, có thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngoài cùng, nên có điện hóa trị 2—; 1-.
Câu 8.a) Những nguyên tố có cùng hóa trị trong các oxit cao nhất:
NO3-; so/-; co/-; Br"; NH/.