Giải Hóa 10: Bài 32. Cân bằng hóa học

  • Bài 32. Cân bằng hóa học trang 1
  • Bài 32. Cân bằng hóa học trang 2
  • Bài 32. Cân bằng hóa học trang 3
ISÀ1 32. CÂN BANG HÓA HỌC
A. KIẾN TÍIỨC CAN NIIÓ
PHẢN ỨNG MỘT CHIỂU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Phản ứng một chiều
Pliản ứng chí xảy ra theo một chiều từ trái sang phải dược gọi là phản ứng một chiểu. Chất phản ứng biến đổi hoàn toàn thành sản phẩm và không xảy ra theo chiều ngược lại.
Phản ứng thuận nghịch
Trong cùng điều kiện, phản ứng xay ra theo 2 chiều trái ngược nhau, phan ứng như thè gọi là phản ứng thuận nghịch.
Chiều mùi tên từ trái sang phải là chiều phản ứng thuận, chiều mùi tên từ phai sang trái là chiều phản ứng nghịch.
Cân bằng hóa học
Càn bang hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tôc độ phản ứng thuận bằng tôc dộ phản ứng nghịch.
Sự CHUYỂN DỊCH CÂN BANG HÓA HỌC
Sự chuyển dịch càn bang hóa học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác dộng của các yêu tô từ bên ngoài lên cán bang.
CÁC YẾU TÓ ÀNH HUỞNG ĐÈN cân bang hóa học
Ẳnh hưởng của nồng độ
K/z/ tăng hoặc giảm nồng dộ một chất trong cân bằng, thì cân băng bao giờ cũng chuyền dịch theo chiều làm giam tác dộng của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó.
Chú ý: Trong hệ cân bàng có chát rắn (ở dạng nguyên chất), thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rán không ảnh hường đôn càn bằng, nghĩa là cân bằng không chuyến dịch.
Ảnh hưởng của áp suất
Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ căn bằng, thì bao giờ cân bằng cũng chuyển dịch theo chiều làm giâm túc dộng của việc tăng hoặc giảm áp suất dó.
Chú ỷ:
Khi hệ cân bằng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc trong hệ không có chất khí thì việc tăng hoặc giảm áp Suất chung không làm cho cân bằng chuyển dịch.
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiểu làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, chiểu làm giảm tác động của việc giảm nhiệt độ.
Nội dung nguyên lí Lơ Sa-Tơ-li-ê:
“Một phản ứng thuận nghịch dang ỏ trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài, như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dộng bên ngoài đó”.
Vai trò của chất xúc tác
Chất xúc tác làm cho cân bằng được thiết lập nhanh chóng hơn.
Ý NGHĨA CỦA TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BANG HÓA HỌC TRONG SẢN XUẤT HÓA HỌC
- Dựa vào những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học đế chọn lọc, nâng cao hiệu suất trong sản xuất hóa học.
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SGK TRANG 162 - 163
Câu 1. Chọn c
Câu 2. Chọn c
Chất xúc tác làm tăng đốc độ phản ứng thuận và tôc độ phản ứng nghịch với số lần bằng nhau. Do vậy, chất xúc tác không làm chuyến dịch cân bằng hóa học hay không làm nồng độ các chất trong cân bằng biến đổi.
Câu 3.
Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Cân bằng hóa học là cân bằng động vì ở trạng thái cân bằng không phải là phản ứng dừng lại mà vt = vn. Điều này có nghĩa là trong một đơn vị thời gian, số mol ở các chất tham gia phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch.
Câu 4.
Sự chuyến dịch cân bằng hóa học là sự phá võ' trạng thái cân bằng cù để’ chuyến sang một trạng thái cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động lên cân bằng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là: nồng độ, úp suất và nhiệt độ.
Chất xúc tác không làm biến đổi nồng độ các chất trong cân bằng và cũng không làm biến đôi hàng số cân bằng nên không làm cân bằng chuyển dịch. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phan ứng nghịch với số lần bằng nhau, nên nó có tác dụng làm cho phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng nhanh chóng hơn.
Câu 5. Nội dung nguyên lí Lo' Sa-to'-li-ê:
"Một phản ứng thuận nghịch dung ở trụng thái cân hằng khi chịu một tác động hên ngoài, như hiến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt dộ, thì cân hung sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm túc dộng hên ngoài dó".
Minh họa: C(r) + CO) (k) 7	* 2CO (k)	A H > 0
Khi thèm vào hệ một lượng khí co,: cân bằng chuyến dịch theo chiều thuận. Khi tăng nhiệt độ: cân bằng chuyến dịch theo chiều thuận. Khi giám áp suất chung của hệ: cân bằng chuyến dịch theo chiều thuận.
Câu 6. Xét cân bằng: C(r) + Il)O(k) ,	- — CO(k) + II2(k) All > 0 (1)
Tăng nhiệt độ: cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Thêm lượng hơi nước vào: cân bằng chuyên dịch theo chiều thuận.
Thêm khí Iĩ2 vào: cân bằng chuyến dịch theo chiều nghịch.
Tăng áp suất chung bàng cách nén cho thê tích cua hệ giám xuống: cân bằng chuyến dịch theo chiều nghịch.
Dùng chất xúc tác: không làm chuyên dịch cân bằng.
Xét cân bằng:
CO (k) + 11,0 (k) 7=± CO, (k) + H2 (k) All < 0 (2) Làm tương tự như trên.
Câu 7. Nước clo (dung dịch clo trong nước) không bảo quản dược lâu vì: cân bàng hóa học theo chiều thuận C1, tác dụng từ từ với H2O đến hết.
Câu 8. Đun nóng hoặc hút khí O, ra.
108	GBTHóalOCB