Giải bài tập Toán 4 Tiết 145. Luyện tập chung

  • Tiết 145. Luyện tập chung trang 1
  • Tiết 145. Luyện tập chung trang 2
Tiết 145:LUYỆN TẬP CHUNG (trang 152 sgk)
BÀI 1:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Hiệu hai sô’
Tỉ số của hai số
Sô bé
Sô lớn
15
2
3
36
j.
4
Bài giải
Hiệu hai số
Tỉ số của hai số
Số bé
Số lớn
15
2
3
30
45
36
T
4
12
48
BÀI 2:
Hiệu của hai số là 738. Tìm hai sô đó, biết rằng sô’ thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.
Bài giải
Ta có số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.
9
Sô thứ nhâ’t: Ị- ■ ■ I"' I I I	I	I I I J I
Sô thứ hai:	I—I	73g
Theo sơ đồ, hiệu'sô’ phần bằng nhau là:
- 1 = 9 (phần)
Sô’ thứ hai là:
738 : 9 = 82
số thứ nhất là:
82 X 10 = 820
Đáp số: Sô thứ nhất : 820
Sô thứ hai: 82
BÀI 3:
Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu kilôgam gạo mỗi loại.
Bài giải
Tống số túi gạo nếp và gạo tẻ là:
10 + 12 = 22 (tui)
Sô' gạo trong mỗi túi nặng:
220 : 22 = 10 (kg)
Số gạo nếp là:
10 X 10 = 100 (kg)
Số gạo tẻ là:
10 X 12 = 120 (kg)
Đáp số: 100kg gạo nếp
120kg gạo tẻ
BÀI 4:
Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m, gồm hai đoạn đường (xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 5 đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.
Hiệu sách.. ?TỊ...
Nhà An h—	' -f " —	 '1 Trường học
840m
Bài giải
Nhà' An đến hiệu sách:	H—-—(	1 " i
Hiệu sách đến trường học: 1-.	I	1	1	1 ...4
	9	
Theo sơ đồ, tổng sô' phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài:
' 840 : 8 X 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài:
’ 840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Từ nhà An đến hiệu sách: 315 m
Từ hiệu sách đến trường 525m