SGK Vật Lí 7 - Bài 25. Hiệu điện thế

  • Bài 25. Hiệu điện thế trang 1
  • Bài 25. Hiệu điện thế trang 2
  • Bài 25. Hiệu điện thế trang 3
Bài 25 HIỆU ĐIỆN THẾ
Nam : Ông bán cho cháu một chiếc pin !
Người bán hàng : Cháu cần pin tròn hay pin vuông ? Loại mấy vôn ?
Vậy vôn là gì ?
- Hiệu điện thế
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một
hiệu điện thế.
Hiệu điện thê được kí hiệu bằng chữ u.
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V. Đối với các hiệu điện thế nhỏ hoặc lớn,
người ta còn dùng đơn vị milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV) :
lmV = 0,001V ;
lkV = 1000V.
■ EQ Trên mồi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây :
Đồng hồ đo điện đa năng
Hình 25.2
Vôn kế
GHĐ
ĐCNN
Hình 25.2à
	V
	V
Hình 25.2b
	V
	V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. ■ E2 Tìm hiểu vôn kế
Bảng 1
Trên mặt vôn kê có ghi chừ V. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kê trong hình 25.2a, b.
Trong các vôn kê ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số ?
Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.
- Vôn kế
Ớ các chốt nôi dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì ? (xem hình 25.3).
Hãy nhận biết chốt điều chỉnh kim cua vôn kê mà nhóm em có.
ill - Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 25.3, trong đó vôn kê có kí hiệu là “(y)- .
Kiểm tra xem vôn kế của nhóm em có giới hạn đo là bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thê 6V hay không ?
Kiểm tra hoặc điều chỉnh đê kim vôn kế chỉ đúng vạch sô 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới. Lưu ý xem trong hình vẽ chốt dương (+) của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt âm (-) của vôn kê được mắc với cực nào.
Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi sô chỉ của vôn kế vào bang 2 đôi với pin 1.
Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên.
• E1 Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với sô chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.
- Vận dụng
E1 Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây :
2,5V =	mV ;
6kV =	V ;
110V =	kV;
1200mV =	V.
Nguồn điện
Số vôn ghi trên vỏ pin
Số chỉ của vôn kế
Pin 1
Pin 2
Bảng 2
Hình 25.4
EO Quan sát mặt sô của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết :
Dụng cụ này có tên gọi là gì ? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó ?
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.
Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu ?
Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
. ▼ BI Có ba nguồn điện với sô vôn ghi trên vỏ lần lượt là : a) 1,5V ;	b)6V;	c) 12V.
và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là :
l)20V;	2) 5V;	3) 10V.
Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mồi nguồn điện đã cho.
<• Nguồn điện tạo ra giũa hai cực của nó một hiệu điện thê.
<• Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện thê đuợc đo bằng vởn kê. ❖ Sô vôn ghi trên mỗi nguổn điện là giá trị của hiệu điện thê giũa
hai cực của nó khi chua mắc vào mạch.
Có thể em chưa biết
Đơn vị của hiệu điện thê được đặt theo tên nhà vật lí học người Italia là Vôn-ta (Alessandro Volta 1745-1827).
Nếu trên mặt vôn kế hoặc trên thang đo có ghi chữ V thì sô đo của vôn kế đó được tính theo đơn vị vôn, nếu ghi chừ mV thì tính theo đơn vị milivôn.
Ớ đồng hồ đo điện đa năng và ở một sô vôn kê có câu tạo nhiều thang đo có các giới hạn đo khác nhau. Khi chưa thể ước lượng được giá trị hiệu điện thế cần đo, đê tránh hư hỏng có thể xảy ra cho vôn kế, thoạt đầu cần sử dụng thang đo có giới hạn đo lớn nhất. Bằng cách đó, xác định sơ bộ giá trị hiệu điện thế cần đo, rồi căn cứ vào giá trị sơ bộ này mà chọn thang cho phù hợp.