Giải Sinh 12 - Bài 15. Bài tập chương I và chương II

  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 1
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 2
  • Bài 15. Bài tập chương I và chương II trang 3
BÀI 14.	Thực hành: LAI GIỐNG
BÀI 15.	BÀI TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II
Câu 1.
Hướng dẫn
Bệnh do gen lặn quy định nên cả vợ, chồng đều có xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3.
Xác suất để con nhận gen bệnh từ cha (hoặe mẹ) là 14
Xác suất để cả 2 vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bệnh là:
(2/3 X 1/2) (2/3 X 1/2) = 1/3 X 1/3 = 1/9
24	HỌC TỐT SINH HỌC 12 .
Câu 2.
Hướng dẫn
1. Aa
X
aa -> í/2 Aa ,
l/2aa
2. Bb
X
Bb 1/4BB ,
2/4 Bb
1/4 bb
(3/4 trội)
3. Cc
X
cc -> 1/2 Cc ,
l/2cc
4. Dd
X
Dd -> 1/4 DD ,
2/4 Dd , (3/4 trội)
1/4 dd
5. Ee
X
ee -> 1/2 Ee ,
1/2 ee
-^ _	Phép lai
Kết quả	—-
1
2
3
4
5
Tỉ lệ
a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng
y2
3/4
i/2
3/4
V2
9/128
b. Tỉ lệ đời con có kiểu giông mẹ
/2
2/4
/2
2/4
/2
4/128 =1/32
c. Tỉ lệ đời con có kiểu giông mẹ
1/2
2/4
1/2
2/4
1/2
4/128=1/32
Câu 3.
Hướng dần
Xác suất để mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con trai là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là 1/2 X 1/2 = 1/4.
Vì bô' bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X mang gen gây bệnh. Do vậy, xác suất để sinh con gái bị bệnh cũng sẽ bằng 1/4.
Câu 4.
Hướng dẫn
đ mắt đỏ, cánh dài (? mắt đỏ, cánh ngắn
Mắt nâu: lặn (a) Cánh ngắn: lặn (b)
Theo đề bài:
PTc: $ mắt nâu, cánh ngắn Fp đ mắt đỏ, cánh dài => Mắt đỏ: trội (A)
Cánh dài: trội (B)
Tính trạng màu mắt: đỏ/nâu = 3/1 => gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Tính trạng chiều dài cánh:
+ 1/4 dài + 4/8 ngắn
Tỷ lệ này không đúng theo tỉ lệ phân li của Menđen.
=> gen quy định tính trạng chiều dài cánh không nằm
trên NST thường mà nằm trên NST giới tính.
Kiểu gen của ruồi bô' mẹ, Fi và 1?2 như sau:
P:
$ aaXHXH	X
đ aaxby
Gp:
aXh	:
axb, ay
Fi:
? AaXhXB	:
đ AaXhY
mắt đỏ, cánh dài
mắt đỏ, cánh ngắn
Gpi:
AXb, AXh, aXB, aXh
AXh, AY, aXh, AY
o
AXB
AXh
aXB
aXh
AXh
AAXBXh Đỏ, dài
AAXhXh Đỏ, ngắn
AaXBXh Đỏ, dài
AaXhXh Đỏ, ngắn
AY
AAXbY Đỏ, dài
AAXhY Đỏ, ngắn
AaXBY Đỏ, dài
AaXhY Đỏ, ngắn
aXB
AaXBXh Đỏ, dài
AaXhXh Đỏ, ngắn
aaXBXh Nâu, dài
aaXhXh Nâu, ngắn
aY
AaXBY
Đỏ, dài
AaXhY Đỏ, ngắn
aaXBY Nâu, dài
aaXhY Nâu, ngắn
6/16 mắt đỏ, cánh dài = 3/8 6/16 mắt đỏ, cánh ngắn = 3/8 2/16 mắt nâu, cánh dài = 1/8 2/16 mắt nâu, cánh ngắn = 1/8.
Câu 5.
Hướng dần
Để biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nằm trên NST thường, NST giới tính hay trong ti thể, ta dùng phép lai thuận và phép lai nghịch:
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch giông nhau, cho biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch có tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới tính và có hiện tượng di truyền chéo cho ta biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X.
Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giông mẹ thì ta biết được lôcut gen quy định tính trạng màu mắt nằm trong ti thể.
Câu 6. D
Câu 7. D