Giải Sinh 12 - Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

  • Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái trang 1
  • Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái trang 2
  • Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái trang 3
  • Bài 35. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái trang 4
59
PHẦN BẢY.	SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG I.	CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
BÀI 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN Tố SINH THÁI
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Môi trường sông bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật, làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ GIẢI BÀI TẬP
Hãy điền tiếp những nội dung phù họ'p về ảnh hưởng của các nhân tô vật lí và hóa học tới đời sống của sinh vật vào ô trống trong bảng 35.1 và lấy ví dụ minh họa những ảnh hưởng đó.
Bảng 35.1.
Ánh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lí và hóa học tới sinh vật.
Nhân tố sinh thái (đơn vị)
Anh hưởng của nhân tố sinh thái.
Dụng cụ đo.
Nhiệt độ môi trường (°C)
Nhiệt độ ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
Nhiệt kế.
Ánh sáng (lux)
Máy đo cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng.
Độ ẩm không khí
Âm kế.
Nồng độ các lọai
khí: 02, co2... (%)
Máy đo nồng độ khi hòa tan.
*
* Học sinh có thề điền tiếp những nhân tố sinh thái khác vào trong bảng
Trả lời
Nhân tô' sinh thái (đơn vị)
Ảnh hưởng của nhân tô" sinh thái.
Dụng cụ đo
Nhiệt độ môi trường (°C)
Nhiệt độ ảnh hưởng tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
Nhiệt kế
Anh sáng (lux)
Cường độ chiếu sáng và thành phấn quang phổ ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật và khả năng quan sát của động vật.
Máy đo cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng.
Độ ẩm không khí (%)
Độ ẩm không khí có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát nước của sinh vật.
Am kê
Nồng độ các loại khí Oa,
co2,... (%)
Nồng độ 02 ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của sinh vật.
CO2 tham gia vào quá trinh quang hợp của thực vật, tuy nhiên nồng độ CO2 quá cao thường gây chết đối với hầu hết các loài sinh vật.
Máy đo nồng độ khí hòa tan
Độ plí
Độ pH ảnh hưởng nhiều tới khả năng hút khoáng của thực vật và do đó ảnh hưởng tới sinh trưởng của chúng
Máy do phi giấy do pH
hoặc
2. Thê nào là giới hạn sinh thái? Lâ'y ví dụ minh họa vổ
giói
hạn sinh thái của sinh vật.
Trả lời
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của 1 nhân tô' sinh thái nìà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Một sô' ví dụ về giới hạn sinh thái của sinh vật:
+ Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6°c đến 42°c. Nhiệt độ 5,6°c gọi là giới hạn dưới, 42°c gọi là giới hạn trên. Nhiệt độ thuận lợi cho các chức năng sông của cá rô phi từ 20°C đến 35°c.
llãy lây ví dụ về các ổ sinh thái. Nêu ý nghĩa của việc phân hóa ổ sinh thái trong các ví dụ đó.
Trả lời
Trên 1 cây to, có nhiều loài chim sinh sông, có loài sông trên cao, loài dưới thấp hình thành các ổ sinh thái khác nhau.
- Giới hạn sinh thái ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau. Một sô' loài cây có tán lá vươn lên cao thu nhận nhiều ánh sáng mặt trời, một sô' loài lại ưa sông dưới tán của các loài cây khác, hình thành nên ổ sinh thái của các loài cây trong rừng.
Ý nghĩa của sự phân hóa ổ sinh thái trong các ví dụ trên là tránh cạnh tranh giữa các loài.
llãy diều tiếp vào bảng 35.2 nliững đặc điểm của thực vật do tác dộng của ánh sáng và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm dó.
Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tái thực vật
Tác dộng của ánh sáng
Đặc điểm của thực vật
Ý nghĩa thích nghi của đặc điểm
Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc
...
...
Ánh sáng yếu, ở dưới bóng cây khác
...
...
Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây
...
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ, ao
...
* Những dặc điểm của thực vật về hình thái lá, thân, cách xếp lá trển cây,... hiện tượng tỉa thưa tự nhiên.
Trả lời
Tác động của ánh sáng
Đặc điểm của thực vật
Ý nghĩa sinh thái của đặc diem
Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc
Thân cao, thẳng,
Lá nhỏ, xếp xiên, tán lá thưa
Màu lá nhạt
Mặt trên lá có lớp cutin dày, bóng
Có hiện tượng tự tỉa thưa tự nhiên
Có cường độ quang hợp và hô hấp cao
Cây vươn lên tầng trên có nhiều ánh sáng
Lá xếp xiên tránh bớt được các tia sáng chiếu thẳng về bề mặt lá làm cho lá dỡ bị dốt nóng
Lá màu nhạt do hạt lục lạp nằm sâu trong thịt lá, tránh bị đốt nóng
Giảm bớt tia sáng xuyên qua lá đốt nóng lá
Làm kích thước quần thể giảm phù hợp với diều kiện môi trường.
Ánh sáng yêu, ở dưới bóng cây khác
Cây nhỏ
Lá to xếp xen kẽ
Mấu lá sẫm
Có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, cường độ hô hấp yếu
Sống dưới tán cây khác
Giúp tiếp nhận được nhiều ánh sáng
Hạt lục tạp nằm sát biểu bì lá, nhờ đó lá lấy dựơc nhiều ánh sáng và duy trì quang hợp trong diều kiện ánh sáng yếu.
Ánh sáng chiêu nhiều về 1 phía của cây
Thân cây vươn về phía có nhiều ánh sáng.
Tán lá vươn về phía có nhiều ánh sáng
- Để nhận đựơc nhiều ánh sáng hơn
Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hồ
ao
Có nhóm sắc tố phicôbilin hấp thụ được ánh sáng ở dưới nước sâu.
Lá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp lục phân bô' cả trong biểu bì lá và có đều ở 2 mặt lá.
- Giúp cây quang hợp được ở điều kiện dưới tán rừng hoặc dưới các lớp nước sâu.
Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay có quan hệ họ hàng gần nhau) sống ỏ’ vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước co' thể lớn hơn kích thước cơ thế của động vật hằng nhiệt ở vùng nhiệt đới âm áp, đồng thời các động vật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi và chi... nhỏ hơn tai, đuôi, chi của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lây ví dụ minh họa cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi,... của cơ thể
Trả lời
Động vật hằng nhiệt (ví dụ: gấu, hươu, thỏ...) sông ở vùng ôn đới lạnh có kích thước cơ thể lớn sẽ có diện tích bề mặt cơ thể nhỏ (tính trên tỉ lệ với thể tích), điều đó có ý nghĩa trong việc giảm diện tích tỏa nhiệt của cơ thể.
Ngược lại, động vật sông ở vùng nhiệt đới nóng có kích thước cơ thế’ nhỏ sẽ có diện tích bề mặt cơ thể lớn (tính trên tỉ lệ với thể tích), điều đó có ý nghĩa trong việc tăng diện tích tỏa nhiệt của cơ thể.
Tai, đuôi và các chi của các động vật ở vùng lạnh có kích thước bố sẽ hạn chế được sự tỏa nhiệt của cơ thể.
Động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới nóng có tai, đuôi, chi... lớn có ý nghĩa trong việc tăng cường diện tích tỏa nhiệt của cơ thể.