Giải Sinh 12 - Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

  • Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập trang 1
  • Bài 9. Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập trang 2
BÀI 9.	QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Quy luật phân ly độc lập.
7. Thí nghiệm.
Mcndcn cho lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. Ông cho lai cây đậu hạt vàng trơn với cây đậu hạt lục nhăn. Fi gồm toàn cây đậu hạt vàng trơn. Cho Fi giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 9 vàng trơn: 2 vàng nhăn: 3 lục trơn: 1 lục nhăn.
Cơ sở tế bào học
Do thế hệ xuất phát thuần chủng nên cây hạt vàng trơn có kiểu gen AABB chỉ tạo một loại giao tử AB, cây hạt lục nhăn aabb chỉ tạo một loại giao tử ab. Sự kết hợp giữa hai loại giao tử AB và ab dẫn đến Fx mang kiểu di truyền AaBb với kiểu hình vàng trơn.
Khi cho Fj giao phấn với nhau thì khi hình thành giao tử, sự phân ly độc lập từng cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân ly từng cặp gen tương ứng. Chính sự phân ly độc lập của các cặp NST dẫn tới sự tổ hợp tự do của chúng và sự tổ hợp tự do của các gen trong giao tử. Và do hiện tượng giao tử thuần khiết, Ki có kiểu di truyền AaBb sẽ tạo bốn loại giao tử là AB, Ab, aB. Ab với tỷ lộ bằng nhau. Các giao tử 1?1 tổ hợp tự do dẫn đến F2 có 16 kiểu tổ hợp 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb: lAAbb: 2Aabb: laaBB: 2aaBb: laabb, với 9 kiểu di truyền tạo thành bôn kiểu hình theo tỷ lệ 9:3: 3: 1.
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ GIẢI BÀI TẬP
Nêu điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen.
Trả lời
Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menđen là: các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng sẽ thu đưực đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình cấp xỉ 9: 3: 3: 1.
Trả lời
Các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9: 3: 3: 1 là:
Bô' mẹ dị hợp về 2 cặp gen.
Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Sô' cá thể con lai phải lớn. Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sông như nhau.
Làm thế nào để biết đưực hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai?
Trả lời
Dựa vào kết quả lai phân tích hoặc ở đời F2 ta có thể biết được hai gen nằm trên hai nhiễm sắc thể nếu tỉ lệ kiểu hình ở lai phân tích là 1: 1: 1: 1 hoặc ở F2 là 9: 3: 3: 1.
Giải thích tại sao lại không thể tim đưực 2 người có kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoài trừ trường hựp sinh dôi cùng trung.
Trả lời
Ớ người có 23 cặp NST, có 23 cặp gen phân li độc lập, tổ hợp tự do, một cặp bô' mẹ có thể tạo ra 23 X 2 = 46 kiểu hợp tử khác nhau, vì vậy không thể tìm được hai người có kiểu gen giông hệt nhau trên trái đất, trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
Sự phân li độc lập của các tính trạng.
Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1.
Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Trả lời
Đáp án: d