Giải Sinh 12 - Bài 46. Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên

  • Bài 46. Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên trang 1
  • Bài 46. Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên trang 2
  • Bài 46. Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên trang 3
  • Bài 46. Thực hành: Quản lí và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên trang 4
BÀI 46. Thực hành: QUẢN LÍ VÀ sử DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Quan sát và điền vào bảng 46.1 SGK các nội dung sau:
Thế nào là dạng tài nguyên không tái sinh, tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cữu?
Trả lời
Dạng tài nguyên
Các
tài nguyên
Ghi câu trả lài
Tài nguyên không tái sinh
Nhiên liệu hóa thạch
Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh.
Than có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên... dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam.
Kim loại
Thiếc ở Tĩnh Túc, Cao Bằng... sắt ở Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang... vàng ở Bắc Cạn, Quảng Nam.
Phi kim loại
Đá vôi, đất sét... sản xuất ximăng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên). Đá quý có nhiều ở sông Chảy (Yên Bái), Thanh Hóa, Nghệ An...
Tài nguyên tái sinh
Không khí sạch
Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh.
Nước sạch
Việt Nam có miền duyên hải với bờ biển dài và sạch, có những cao nguyên có không khí sạch như Đà Lạt, Sapa,...
Đất
Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân sô' đông nên diện tích đất trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dô'c hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Đa dạng sinh học
Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, hiện nay nhiều loài động vật đang có nguy sơ tuyệt chủng cao như tê giác, chim trĩ, trâu rừng và các cây như gõ đỏ, gụ mật, cẩm lai...
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng nhiệt từ trong lòng đất.
Năng lượng mặt trời
Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao.
Năng lượng gió
Năng lượng gió dồi dào.
Năng lượng sóng
Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sóng lớn.
Năng lượng thủy triều
Tiềm năng lớn.
Hãy điền các hình thức gây ô nhiễm môi trường đã quan sát theo gọ'i ý nội dung trong bảng 46.2.
Trả lời
Các lùnh thức gây ô nhiễm môi trường
Gợi ý nguyên nhân gây ô nhiễm
Gợi ý đề xuất hiện pháp khắc phục
0 nhiễm không khí:
0 nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề...
0 nhiễm do giao thông.
0 nhiễm từ đun nấu tại các gia đình.
Khí thải chất thải tư nhà máy, làng nghề.
Khí thải từ tàu
xe.
Khí thải do đun nấu củi, dầu...
Sử dụng thêm nhiều nguyên - nhiên liệu sạch...
Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy, xe cộ.
Xây dựng thêm nhiều
công viên cây xanh...
0 nhiễm chất thải rắn:
Đồ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh... thải ra từ các nhà máy, công trường.
Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp.
Rác thải từ các bệnh viện.
Giấy gói, túi nilon... thải ra từ sinh hoạt ở mỗi gia đình.
Rác thải công nghiệp, sinh hoạt chưa hoặc không phân hủy.
Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học.
Tái chế chất thải thành các nguyên liệu.
ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mạng nhiều chất hữu cơ, hóa chất, vi sinh vật gây bệnh...
Chất thải làm thành	phần,
tính chất lí hóa của nguồn nước bị thay đổi.
Xây dựng nhà máy xử lí nước thải đạt chuan.
0 nhiễm hóa chất độc:
Hóa chất độc thải ra từ các nhà máy.
Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuâ't nông nghiệp.
Hóa chất độc dùng trong chiến tranh.
Chất độc hại tích lũy trong đất, nước, không khí, rau quả, cây trồng không hoặc chưa được phân giải.
Quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm.
Hạn chế sử dụng, hoặc sử dụng đúng quy định hóa chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp...
Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán...
Vi sinh vật gây bệnh phát triển có mật độ cao trong môi trường.
Nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh.
Thực hiện vệ sinh môi trường.
llãy glii các liình thức sử tiling tài nguyên đã quan sát và dề xuất biện pháp khắc phục vào bảng 46.3 SGK.
Trả lời
llình thức sử dụng tài nguyên
Gợi ỷ sử dụng bền vững 1 không bền vững
Ví dụ về dề xuất biện pháp khắc phục
Tài nguyên dốt:
Đất trồng trọt.
Đất xây dựng còng trình.
Đất bỏ hoang.
Đất trồng cây nông nghiệp có năng suất cao: sử dụng bền vững.
Đất xây dựng công trình: sử dụng bền vững.
Đất bỏ hoang: sử dụng không bền vững.
Chông hoang hóa và sử dụng nhiều hợp lí.
Chọn vùng đất năng suất trồng trọt thấp
Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc.
Tài nguyên nước:
nồ nước chứa phục vụ nông nghiệp.
Nước sinh hoạt.
Nước thải.
Đủ nước tưới cho nông nghiệp: sử dụng bền vững.
Nước sạch: sử dụng bền vững.
Nước thải-ít, không gây ô nhiễm.
Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thông thủy lợi để chông hạn như hồ Thác Bà, Hòa Bình, Trị Au., và nhiều hồ nhỏ ở các địa phương.
Giêng khoan, hồ chứa nước sạch, nhà máy lọc nước.
Xử lí nước thải phù hợp.
Tài nguyên rừng:
Rừng bâo vệ.
Rừng trồng được plióp khai thác.
Rừng bị khai thác bừa bãi.
Sử dụng bồn vững.
Khai thác rùng trồng họp lí: sử dụng bền vừng.
Khai thác từng bừa bãi: sử dụng không khí.
Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các địa phương thực hiện dự án trồng rừng.
Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo,... các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn cần Giờ,...
Tài nguyên biển và ven biển.
Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ von bờ.
Đánh bắt cá theo quy mô lớn.
Xây dựng các khu bảo vệ sinh vật quý hiểm...
Đánh bắt chưa hợp lí: sử dụng không bền vững.
Đánh bắt quá mức: sử dụng không bền vững.
Sử dụng bền vững.
Phổ biến các quy định không đánh bắt bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, thuốc độc...
Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun - Khánh Ilòa..
Tài nguyên đa dạng sinh học.
Bảo vệ các loài.
Chưa được bảo vệ tốt, sử dụng không bền vững.
Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguy cơ bị hủy diệt, xây dụng các khu vực bảo vệ các động, thực vật quý hiếm.