Giải bài tập Toán 4 Tiết 173. Luyện tập chung

  • Tiết 173. Luyện tập chung trang 1
  • Tiết 173. Luyện tập chung trang 2
  • Tiết 173. Luyện tập chung trang 3
Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG (trang 177 sgk)
BÀI 1:
Đọc số:
975368;	6020975;	94351708;	80060090.
Trong mỗi số trên, chữ số 9 ở hàng nào và có giá trị là bao nhiêu?
Bàỉ giải
Sô 975368 đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn và có giá trị là 9 trăm nghìn.
Sô' 6020975 đọc là: Sáu triệu không trăm hai chục nghìn chín trăm bảy mươi lăm. Chữ số 9 ở hàng trăm và có giá trị là 9 trăm.
Số 94351708 đọc là: Chín mươi bôn triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám. Chữ số 9 ở hàng chục triệu và có giá trị là 9 chục triệu.
Sô’ 80060090 đọc là: Tám chục triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi. Chữ số 9 ở hàng chục và có giá trị là 9 chục.
BÀI 2:
Đặt tính rồi tính:
24579 + 43867 82604 - 35246
b) 235 X 325
101598 : 287
Bài giải
24579	82604
■ 35246
47358
82604 - 35246 = 47358
101598 287
8? 6
19 < 19
43 < 34
BÀI 4:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng
— chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi đã thu được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
2
120 X = 80 (m)
3
Diện tích cua thửa ruộng là:
’ 120 X 80 = 9600 (m2)
Số tạ thóc thu hoạch được từ thửa ruộng là:
50 X (9600 : 100) = 4800 (kg) 4800 kg = 48 tạ.
a)
abo
b) abo
ab
+ ab
207
748
Bài giải
a)
abo
• b khác 0, vì nếu b = 0 thì 0 trừ 0 bằng 0 (khác 7)
BÀI 5:
Thay chữ a, b bằng chữ số thích hợp.
Đáp số: 48 tạ thóc
ab	• 10 - b = 7 vậy b = 3, nhớ 1 sang a
207	• b trừ a + 1 bằng 0 nên a + 1 = 3 hay a = 2
Ta có phép tính: 230
23
abo	207
+ ab	• 0 cộng b bằng 8 nên b = 8
748	• 8 cộng a được kết quả là số có chữ số tận cùng là 4
nên a = 6.	680
Ta có phép tính: + 68
748