SGK Công Nghệ 7 - Bài 36. Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU

  • Bài 36. Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU trang 1
  • Bài 36. Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU trang 2
NGHIỆP
■■■■■Bài 36. Thực hành
NHẬN BIẾT MỘT số GIÔNG LỢN (HEO)
QUA QUAN SAT NGOẠI HÌNH VÀĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỂU
Nhận biết được một số giông lợn qua quan sát và đo một sô chiều đo.
VẬT LIỆU VÀ DỤNG cụ CẦN THIẾT
Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, vật nhồi hoặc vật nuôi thật một sô giông lợn I, .lợn Móng Cái, lợn Lan đo rat, lợn Đại Bạch, lọn Ba Xuyên, lợn Thuộc Nhiêu.
Thước dây.
n. QUY TRÌNH THỰC HÀNH
Bước 1. Quan sát đặc điểm ngoại hình.
Hình dạng chung (h.61) :
+ Hình dáng.
+ Đặc điểm : mõm, đầu, lưng, chân...
Hình 61. Đặc điểm mặt, tai, lưng của một số giống lợn
Tai lợn Lan đơ rat to, rủ xuống phía trước ;
Mặt lợn Đại Bạch gãy, tai to hướng về phía trước ;
Lợn Móng Cái có lang trắng đen hình yên ngựa điển hình...
- Màu sắc lông, da : Chú ý một số đặc điểm :
+ Giống lợn Đại Bạch : lông cứng, da trắng.
+ Giống lợn Lan dơ rat: lông, da trắng tuyền.
+ Giông lợn I : toàn thân đen.
+ Giống lợn Móng Cái : lông đen và trắng.
7A. CÔNG NGHỆ 7 (NN)
Bước 2. Đo một số chiều đo (h.62).
+ Dài thân : đặt thước dây từ điểm giữa đường nối hai gốc tai, đi theo cột sống lưng đến khấu đuôi (đoạn AB).
+ Đo vòng ngực : dùng thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai: chu vi c là vòng ngực của lợn.
Hình 62. Các chiều đo của lợn
AB : dài thân ; c : vòng ngực
THỰC HÀNH
Học sinh thực hành từng nhóm theo quy trình trên. Ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu bảng sau :
Giống vật nuôi
Đặc điểm quan sát
Kết quả đo
Dài thân (m)
Vòng ngục (m)
Ước tính khối lượng theo công thức m (kg) = Dài thân X (vòng ngực)2 X 87,5
IV ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ
Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
7B. CÔNG NGHỆ 7 (NN)