SGK Công Nghệ 7 - Bài 48. Thực hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CAT XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ
Bài 48. Thực hành NHẬN BIẾT MỘT số LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP sử DỤNG VẮC XIN NIU CAT XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ Nhận biết và sử dụng được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. VẬT LIỆU VÀ DỤNG cụ CẦN THIẾT 3 loại vắc xin Niu cat xon : Vắc xin Niu cat xơn đông khô chủng F ; Vắc xin Niu cat xơn đông khô chủng La xô ta ; Vắc xin Niu cat xơn đông khô chủng M. Vắc xin đậu gà đông khô. Vắc xin tụ huyết trùng cho gia cầm dạng nhũ hóa và dạng keo phèn. Nước cất. Bơm tiêm, kim tiêm, panh cặp, khay men. Bông thấm nước. Thuốc sát trùng : cồn 70°. * Khúc thân cây chuối. Gà con, gà lớn. QUY TRÌNH THỰC HÀNH Nhận biết một sô' loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm Quan sát các loại vắc xin theo các bước sau : Quan sát chung: - Loại vắc xin ; Đối tượng dùng ; Thời hạn sử dụng. Dạng vắc xin : Dạng bột, dạng nước, màu sắc của thuốc. Liều dùng : Tùy loại vắc xin. Cách dùng (tiêm, nhỏ, phun hay chủng, chích...). Thời gian miễn dịch... Phương pháp sử dụng vắc xin Niu cat xdn phòng bệnh cho gà Bước 1. Nhận biết các bộ phận và tháo, lắp, điều chỉnh bơm tiêm. vắc xin Bước 2. Tập tiêm trên thân cây chuối (hay mô hình vật nuôi bằng cao su). Tay phải cầm bơm tiêm : bơm tiêm được tì Bơm trên ngón tay trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn, ngón cái ấn xuống thân bơm. cắm kim tiêm nghiêng với mặt nơi tiêm một góc 30°, ngập sâu 1 đến l,5cm. Tay trái bơm vắc xin sau đó rút kim ra nhanh. Dùng panh cặp bông thấm cồn 70° đê sát trùng chồ tiêm (trước và sau khi tiêm). Bước 4. Tập tiêm dưới da phía trong của cánh gà. cho gà. Bước 3. Pha chế và hút vắc xin đã hoà tan. váo bơm tiêm Nhỏ mũi hoặc nhỏ mắt HI. THỰC HÀNH Học sinh quán sát các loại vắc xin, trá lời và ghi vào vỏ bắi tập theo mẫu bảng sau : ' TT Tên thuốc Đặc điểm vắc xin (dạng vắc xin, màu sắc) Đối tượng dùng Phòng bệnh Cách dùng : nơi tiêm, chích, nhỏ..., liều dùng t Thời gian miễn dịch 1 2 3 4 5 6 Học sinh chia từng nhóm và thực hành theo quy trình trên. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ Học sinh tự đánh giá kết quả thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. Ôn tập Nội dung phần Chăn nuôi được tóm tắt theo sơ đồ sau : 1. Vai trò và nhiệm vụ cũa chăn nuối Vai trò của chăn nuôi Nhiệm vụ của chăn nuôi Sơ đố 15. Hệ thống hóa kiến thức phần Chăn nuôi Câu hỏi Vai trò của giống trong chăn nuôi. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi. Đặc điểm của sự sinh trưởng và sự phát dục ở vật nuôi. Các phưcmg pháp chọn phôi và nhân giông thuần chủng vật nuôi. Vai trò của thức ăn đôi với vật nuôi. Cho biết mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. Cho biết một sô phưong pháp chế biến và dự trữ thửc ăn. Vai trò của chuồng nuôi. Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh ? Khi nào vật nuôi bị bệnh ? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi. Vắc xin là gì ? Cho biết tác dụng của vắc xin. Những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin. 9. CÔNG NGHỆ 7 (NN)