Giải bài tập Sinh Học 7 Bài 60: Động vật quý hiếm

  • Bài 60: Động vật quý hiếm trang 1
  • Bài 60: Động vật quý hiếm trang 2
Bai 60: ĐỘNG VẬT QUÝ HIÊM
KIẾN THỨC cơ BẢN
Qua phần đã học, các em cần nhớ các ý chính:
Động vật quý hiếm là:
+ Những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu,
mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu...
+ Đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên.
Việc phân hạng động vật quý hiếm dựa vào mức độ đe dọa sự tuyệt chủng của loài, được biểu thị cụ thể bằng những cấp độ:
+ Rất nguy cấp (CR)
+ Nguy cấp (EN)
+ Sẽ nguy cấp (VU)
+ ít nguy cấp (LR)
Để bảo vệ dộng vật quý hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắt, buôn bán trái phép, cần đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên.
GỢl ý trả lời câu hỏi (sgk trang 196) PHẦN THẢO LUẬN
& Lựa chọn những càu trả lời điền vào bảng.
Bảng một số dộng vật quý hiếm cần được bảo vệ ở Việt Nam
Tên động vật quý hiếm
Cap độ đe doạ tuyệt chủng
Giá trị động vật quỹ hiếm
1. Ốc xà cừ
rất nguy cấp (CR)
dùng trong kĩ thuật khảm trai
2. Hương xạ
rất nguy cấp (CR)
dược liệu sản xuất nước hoa
3. Tôm hùm đá
nguy cấp (El\l)
thực phẩm đặc sản xuất khẩu
4. Rùa núi vàng
nguy cấp (EN)
dược liệu chữa còi xương ở trẻ em, thẩm mĩ
5. Cà cuống
sẽ nguy cấp (VU)
thực phẩm đặc sản, gia vị
6. Cá Ngựa gai
sẽ nguy cấp (VU)
dược liệu chữa hen, tăng sinh lực
7. Khỉ vàng
ít nguy cấp (LR)
dược liệu (cao khỉ), động vật thí nghiệm
8. Gà lôi trắng
ít nguy cấp (LR)
động vật đặc hữu, thẩm mĩ
9. Sóc đỏ
ít nguy cấp (LR)
giá trị thẩm mĩ
10. Khướu đầu đen
ít nguy cấp (LR)
động vật đặc hữu có giá trị thẩm mĩ, chim cảnh
GỢl ý trả lời câu hỏi (trang 199 sgk)
1. Thế nào là động vật quý hiếm'?
Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu... đồng thời nó phải là động vật hiện đang có sô' lượng giảm sút trong tự nhiên.
íp 2. Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm, giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho thí dụ.
Rất nguy cấp (CR): động vật có sô' lượng cá thể giảm 80%. Thí dụ: ốc xà cừ, hươu xạ.
Nguy cấp (EN): động vật có sô' lượng cá thể giảm 50%. Thí dụ: tôm hùm, rùa núi vàng.
Sẽ nguy cấp (VU): động vật có sô' lượng cá thể giảm 20%.
ít nguy cấp (LR): động vật quý hiếm được nuôi hoặc bảo tồn.
CÂU HỎI BỔ SUNG
& Hãy kể những động vật quý hiếm mà em biết.
Trả lời câu hỏi. Voi, sếu đầu đỏ, công, trĩ, bò tót,...